Thượng vị và hạ vị
Trong ngôn ngữ học, một hạ vị (tiếng Anh: hyponym, tiếng Hy Lạp: hupó) là một từ hay cụm từ thuộc về lĩnh vực ngữ nghĩa[1] được nằm bên trong một từ khác, đó là thượng vị (tiếng Anh: hyperonym hoặc hypernym, tiếng Hy Lạp: hupér).[2] Theo cách giải thích khác, một hạ vị nằm trong một thành phần bản thể học với thượng vị của nó.
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b4/Hyponym_and_hypernym.svg/300px-Hyponym_and_hypernym.svg.png)
Ví dụ, bồ câu, đại bàng, mòng biển là các hạ vị của chim, hay có thể nói chim là thượng vị của đại bàng và mòng biển.[3] Như vậy, có thể hiểu nôm na, thượng vị là từ/cụm từ mang có nghĩa tổng quát, cấp cao hơn và chứa các con là hạ vị. Trái lại, hạ vị là các từ/cụm từ có ý nghĩa chi tiết hơn và có cha là thượng vị. Thượng vị và hạ vị có ý nghĩa rất lớn trong khoa học máy tính, đặc biệt là lĩnh vực xử lý ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ học tính toán.
Tham khảo
sửa- ^ Brinton, Laurel J. (2000). The Structure of Modern English: A Linguistic Introduction . John Benjamins Publishing Company. tr. 112. ISBN 978-90-272-2567-2.
- ^ Stede, Manfred (tháng 6 năm 2000). “The hyperonym problem revisited” (PDF). The hyperonym problem revisited: Conceptual and lexical hierarchies in language generation - W00-1413. 14. Association for Computational Linguistics. tr. 93–99. doi:10.3115/1118253.1118267. ISBN 978-9659029600. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
- ^ Fromkin, Victoria; Robert, Rodman (1998). Introduction to Language (ấn bản thứ 6). Fort Worth: Harcourt Brace College Publishers. ISBN 978-0-03-018682-0.[cần số trang]
Đọc thêm
sửa- Snow, Rion; Daniel Jurafsky; Andrew Y. Ng (2004). “Learning syntactic patterns for automatic hypernym discovery” (PDF). Advances in Neural Information Processing Systems. 17.
- Hearst, M. (1992). “Automatic acquisition of hyponyms from large text corpora”. Proceedings of 14th International Conference on Computational Linguistics. 2: 539. doi:10.3115/992133.992154.
Liên kết ngoài
sửa- Hypernym at Everything2.com