Thích Ngọc Vũ (tiếng Anh: Qi Yuwu, sinh ngày 28 tháng 11 năm 1976) là nam nghệ sĩ người Trung Quốc hoạt động tại Singapore.

Thích Ngọc Vũ
Sinh28 tháng 11, 1976 (47 tuổi)[1]
Quảng Châu, Quảng Đông,  Trung Quốc
Trường lớpHọc viện Thể dục thể thao Quảng Châu[2]
Nghề nghiệpDiễn viên
Người mẫu
Năm hoạt động2000 - nay
Người đại diệnMediacorp (1998-2012, 2016-nay)
Truyền thông Quang Tuyến (2012-2016)
Chiều cao1,81 m (5 ft 11+12 in)
Cân nặng71 kg (156 lb)
Phối ngẫu
Bạch Vi Tú (cưới 2014)
[3]
Con cái
  • Con gái: Nickname "Baby Qi"

7 tháng 8, 2015 (9 tuổi)

  • Con trai: Nickname "Didi"
22 tháng 4, 2017 (7 tuổi)
Thích Ngọc Vũ
Phồn thể戚玉武
Giản thể戚玉武

Cuộc sống và sự nghiệp

sửa

Thích Ngọc Vũ sống tại Trung Quốc trước khi vào ngành giải trí. Anh tốt nghiệp Học viện Thể dục thể thao Quảng Châu, nhờ ngoại hình và chiều cao lý tưởng, anh được bạn cùng trường giới thiệu làm người mẫu bán thời gian. Một thời gian sau, Thích Ngọc Vũ được bạn bè giúp đăng ký tham gia cuộc thi "Nét đẹp Hoa Thành (美在花城)" năm 1998 và giành giải quán quân. Vào năm 4 đại học, Thích Ngọc Vũ tham gia cuộc thi "Star Search" năm 1999 do Mediacorp tổ chức và giành giải Nam quán quân khu vực Quảng Đông. Sau đó, anh đến Singapore để tham gia vòng chung kết với tư cách quán quân khu vực, mặc dù không trở thành quán quân chung cuộc nhưng anh được các nhà sản xuất để mắt tới nên anh đã ở lại Singapore hoạt động với vai trò diễn viên.[1]

Ngoài diễn xuất, anh còn giỏi vẽ tranh, nấu ăn và viết lách. Thích Ngọc Vũ còn là một nhà báo của Liên hợp Tảo báo và là thành viên của Ủy ban Bảo tàng Nghệ thuật Singapore.

Gia đình

sửa

Cha của Thích Ngọc Vũ là một giáo viên dạy thể dục đại học.

Vào tháng 4 năm 2013, Thích Ngọc Vũ chính thức công khai hẹn hò với nữ diễn viên Bạch Vi Tú.[4] Trước khi công bố mối quan hệ với công chúng, cặp đôi diễn viên đã hợp tác chung trong rất nhiều bộ phim và họ còn là bạn thân ngoài đời, nhưng đến khi quay hoàn thành phần đầu bộ phim Cảnh sát đặc nhiệm 2 thì cả hai mới bắt đầu để ý đối phương và yêu nhau.

Vào lúc 15 giờ 30 phút ngày 09 tháng 09 năm 2014, cặp đôi "phim giả tình thật" đã bí mật đính hôn tại khách sạn Mövenpick Heritage Hotel Sentosa. Đến ngày 28 tháng 01 năm 2015, cặp đôi chính thức tổ chức hôn lễ.[5]

Ngày 07 tháng 08 năm 2015, con gái đầu lòng ra đời có nickname là "Baby Qi".[6]

Ngày 21 tháng 04 năm 2017, con trai ra đời có nickname là "Didi".[7]

Để các con phát triển bình thường như bao trẻ khác cùng trang lứa cũng như không muốn các con bị ảnh hưởng bởi sự nổi tiếng của bố mẹ, cặp đôi quyết định không tiết lộ tên, khuôn mặt và đời sống cá nhân của các con.

Phim và chương trình truyền hình

sửa

Phim điện ảnh

sửa
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
2007 Môn đồ Nhân viên hải quan Singapore Cameo
881 Quan Âm

關音

Vai chính
Ý

The Home Song Stories

Joe
2008 Toilet Love
Những năm nhuận

The Leap Years

KS Vai chính
12 bông sen

12蓮花

12 Lotus

A Long

阿龍

Họa bì Tiểu Dịch

小易

2010 Cẩm y vệ

錦衣衛

14 Blades

Huyền Vũ

玄武

2011 Kiến Đảng vĩ nghiệp

建黨偉業

The Founding of a Party

Vương Tẫn Mỹ

王盡美

Vai phụ
Bẫy cá mập Steven
Bằng hữu

朋友

Mooncake

Đường Tuấn Long

唐俊龍

2012 Dạ điếm quỷ đàm

夜店詭談

Nightclub School Hospital

Lý Vi

李為

Vai chính
2015 1965 Thanh tra Trịnh
2016 Thiên hỏa hành động

天火行動

Nhà khoa học Vai phụ
2018 Điệp vụ XXXL

胖子行動隊

Fat Buddies

Cảnh quan Thích Cameo
2019 Anh cách lực sĩ

英格力士

English

Vai phụ
Song hồn

雙魂

Walk with Me

Vai chính
Anh ấy cô ấy anh ấy cô ấy

他她他她

If Thoughts Can Kill

Nhất niệm

一念

Vai chính

Phim truyền hình

sửa
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
2000 Lục Tiểu Phụng chi Quyết chiến tiền hậu

陸小鳳之決戰前後

Master Swordsman Lu Xiaofeng

Tư Không Trích Tinh

司空摘星

Vai phụ
Bài trừ ma túy

(Tải băng giả)

掃冰者

Dare to Strike

Hà Khánh Uy

何慶威

2001 (Hà Nhật quân tái lai)

何日軍再來

In Pursuit of Peace

Lâm Phàm

林凡

Vai chính
(Đại tửu điếm)

大酒店

The Hotel

Thích Uy Vũ

戚威武

Cameo tập 18
(Ngã ái tinh linh)

我愛精靈

My Genie

Trương Thái Bình

張太平

Vai chính
2002 (Ngã ái tinh linh) phần 2

我愛精靈II

My Genie II

(Hà Thủy Sơn)

河水山

Bukit Ho Swee

Thái Vĩnh Tùng

蔡永松

(Hữu tình hữu nghĩa)

有情有義

Brotherhood

Phạm Văn

范文

Pháp nội tình

(Pháp nội hữu tình thiên)

法內有情天

Innocently Guilty

Tất Hoà Bình (lúc trẻ)

畢和平

Vai phụ
(Cửu tằng cao)

九層糕

Beautiful Connection

Trịnh Thuỵ Sinh

鄭瑞生

2003 (Mỹ lệ gia đình)

美麗家庭

Love is Beautiful

Tạ Lang Bình

謝郎平

1 cộng 1 bằng 3

(1 gia 1 đẳng ư 3)

1加1等於3

Romance De Amour

Trịnh Học Luân

鄭學倫

2004 (Chân tâm mật ngữ)

真心蜜語

Room in My Heart

Chúc Kiện Khang

祝健康

Tình yêu gửi mẹ

(Phi nhất bàn ma ma)

非一般媽媽

To Mum with Love

Lâm Chính Trực

林正直

Vai chính
Đường bơi dậy sóng / Nhà vô địch

(Nhậm ngã ngao du)

任我遨遊

The Champion

Lục Khải Uy

陸凱威

Tôi yêu nhà tôi

(Ngã ái ngã gia)

我愛我家

I Love My Home

Hứa Truyện Quốc

許傳國

2005 Ôm lấy ngày mai

(Ung bão minh thiên)

擁抱明天

A Promise for Tomorrow

Spiderman Vai chính
Thiên sứ anh yêu em

(Thiên sứ ngã ái nhĩ) 天使我愛你

P.S...I Luv U

Phong

Hồ sơ pháp y 2

(Pháp y x đương án II chi phục sinh nhân)

法醫X檔案II之復生人

Beyond The aXis of Truth II

Diệp Trung Tín

葉忠信

Vai phụ
(Kính trung nhân)

鏡中人

Beautiful Illusions

Dave Châu Kiện Vĩ

周健偉

Vai chính
2006 Tổ điều tra 2 người

(Hình cảnh 2 nhân tổ)

刑警2人組

C.I.D.

Đường Tư Vĩ

唐思偉

Thư tình

(Nhượng ái tự bưu)

讓愛自郵

Yours Always

Phương Hựu

方佑

2007 Điểm cao nhất

(Tối cao điểm)

最高點

The Peak

Trần Thiên Tuấn

陳天俊

Vai chính
2008 Chuyện tình cô bé Lọ Lem

(Tiểu nương nhạ)

小娘惹

The Little Nyonya

Trần Tích

陳錫

2010 Ba người phụ nữ một kho báu

(Tam cá nữ nhân nhất cá bảo)

三個女人一個寶

Precious Babes

Viên Nhân Hiền

袁仁賢

Toà án gia đình

(Tẩu tiến tẩu xuất)

走進走出

The Family Court

Lâm Lạc Sơn

林樂山

2011 (Hoạ bì)

畫皮

Painted Skin

Long Vân

龍雲

Vai phụ
Bài hát để đời

(Tinh châu chi dạ)

星洲之夜

A Song to Remember

Mạc Lí Quảng

莫理廣

Vai chính
Cảnh sát đặc nhiệm

(Cảnh huy thiên chức)

警徽天职

C.L.I.F.

Đường Diệu Giai

唐耀佳

2013 Cảnh sát đặc nhiệm 2

(Cảnh huy thiên chức 2)

警徽天职II

C.L.I.F. 2

Người thêu giấc mơ

(Chí tại tứ phương)

志在四方

The Dream Makers

Jason Lam Khâm Huy

藍欽輝

2014 Cảnh sát đặc nhiệm 3

(Cảnh huy thiên chức 3)

警徽天职III

C.L.I.F. 3

Đường Diệu Giai

唐耀佳

2015 Người thêu giấc mơ 2

(Chí tại tứ phương II)

志在四方II

The Dream Makers II

Jason Lam Khâm Huy

藍欽輝

Người giữu kho báu

(Hộ bảo giả)

護寶者

Bác Đông Hoành

博東衡

Chào bố

(Hắc, lão đầu!)

嘿,老頭!

Bạch Dương

白洋

Vai chính
2016 (Ám chiến nguy thành)

暗戰危城

Thích Bổn Lễ

戚本禮

2018 (Tâm. Tình)

心。情

Mind Matters

Trác Cẩn Thụ

卓瑾澍

2019 Bông hồng thép

(Thiên không tiềm tiềm lượng)

天空漸漸亮

Day Break

Trương Thiên Lượng

張天亮

(Đô thị cuồng tưởng)

都市狂想

A World of Difference

Phan Quốc Thăng

潘國升

Cameo
2020 Nữ hiệp La Minh Y của tôi

(Ngã đích nữ hiệp La Minh Y)

我的女俠羅明依[8]

A Quest to Heal

Tất Chính

畢正

Vai chính
(Hoan hỉ liệp nhân)

歡喜獵人

Nhất Minh

一鳴

2021 Ước mơ lớn

(Đại đại đích mộng tưởng)

大大的夢想

Live Your Dreams

Phương Văn Bân

方文斌

Người lái đò: Truyền thuyết Nam Dương

(Linh hồn bài độ · Nam Dương truyền thuyết)

靈魂擺渡·南洋傳說

The Ferryman: Legends of Nanyang[9]

Triệu Lại

趙吏

Giải thưởng

sửa
Giải thưởng Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Úc – Australian Academy of Cinema and Television Arts Awards
Năm Lễ trao giải Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2007 Lễ trao giải Viện phim Úc lần thứ 49 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Ý (vai Joe) Đề cử
Giải thưởng truyền hình châu Á – Asian Television Awards
Năm Lễ trao giải Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2009 Giải thưởng truyền hình châu Á lần thứ 14 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Chuyện tình cô bé Lọ Lem (vai Trần Tích) Đề cử đáng khen ngợi
2011 Giải thưởng truyền hình châu Á lần thứ 16 Tòa án gia đình (vai Lâm Lạc Sơn) Đề cử
Giải thưởng Điện ảnh & Truyền hình Quốc tế New York – New York Festivals International Television & Film Awards
Năm Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2021 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Nữ hiệp La Minh Y của tôi (vai Tất Chính) Đề cử
Giải thưởng Hồng Tinh – Star Awards
Năm Lễ trao giải Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2000 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 7 Diễn viên mới xuất sắc nhất Đề cử
2004 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 11 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Chân tâm mật ngữ (vai Chúc Kiện Khang) Đề cử
Top 10 Nam nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
2005 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 12 Đoạt giải
2006 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 13 Đoạt giải
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất C.I.D. (vai Đường Tư Vĩ) Đề cử
2007 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 14 Điểm cao nhất (vai Trần Thiên Tuấn) Đề cử
Top 10 Nam nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
2009 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 15 Đoạt giải
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Chuyện tình cô bé Lọ Lem (vai Trần Tích) Đề cử
2010 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 16 Top 10 Nam nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
2011 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 17 Đoạt giải
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Toà án gia đình (vai Lâm Lạc Sơn) Đoạt giải
2012 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 18 Cảnh sát đặc nhiệm (vai Đường Diệu Giai) Đề cử
Cặp đôi màn ảnh được yêu thích nhất Cảnh sát đặc nhiệm (vai Đường Diệu Giai)

Cùng với Bạch Vi Tú (vai Liêu Tâm Di)

Đề cử
Top 10 Nam nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
2013 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 19 Đề cử
2014 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 20 Đoạt giải
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Người thêu giấc mơ (vai Lam Khâm Huy) Đề cử
Cặp đôi màn ảnh được yêu thích nhất Người thêu giấc mơ (vai Lam Khâm Huy)

Cùng với Âu Huyên (vai Triệu Phi Nhi)

Đoạt giải
Người thêu giấc mơ (vai Lam Khâm Huy)

Cùng với Thụy Ân (vai Phương Đồng Lâm)

Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Trung Quốc) Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Malaysia) Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Indonesia) Đề cử
2015 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 21 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Cảnh sát đặc nhiệm 3 (vai Đường Diệu Giai) Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Trung Quốc) Đề cử
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất khu vực (Campuchia) Đề cử
Top 10 Nam nghệ sĩ được yêu thích nhất Đoạt giải
Cặp đôi màn ảnh được yêu thích nhất Cảnh sát đặc nhiệm 3 (vai Đường Diệu Giai)

Cùng với Bạch Vi Tú (vai Liêu Tâm Di)

Đề cử
2016 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 22 Người thêu giấc mơ 2 (vai Lam Khâm Huy)

Cùng với Âu Huyên (vai Triệu Phi Nhi)

Đoạt giải
Người thêu giấc mơ 2 (vai Lam Khâm Huy)

Cùng với Thụy Ân (vai Phương Đồng Lâm)

Đề cử
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Người thêu giấc mơ 2 (vai Lam Khâm Huy) Đoạt giải
Nghệ sĩ được yêu thích nhất mọi thời đại Đoạt giải
2018 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 24 Bioskin Most Charismatic Artiste Award Đề cử
2019 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 25 Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Tâm. Tình (vai Trác Cẩn Thụ) Đề cử
2021 Lễ trao giải Hồng Tinh lần thứ 26 Nữ hiệp La Minh Y của tôi (vai Tất Chính) Đoạt giải
Bioskin Most Charismatic Artiste Award Đề cử

Các giải thưởng khác

sửa
  • 1998: Quán quân Nét đẹp Hoa Thành
  • 1999: Quán quân Star Search khu vực Quảng Đông
  • 1999: Giải Tân binh cá tính nhất tại Star Search
  • 2007: Đề cử giải 2000s Screen Heartthrob

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “《小娘惹》演员现状:戚玉武白薇秀结缘?他两像吃防腐剂”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ “存档副本”. Toggle.sg. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ “回顾爱之旅:戚玉武白薇秀结婚3周年” [Nhìn lại chặng đường tình yêu: Kỷ niệm 3 năm ngày cưới của Thích Ngọc Vũ và Bạch Vi Tú]. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ “Joanne Peh finds love with Qi Yuwu”. Yahoo SG. ngày 8 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “Joanne Peh, Qi Yuwu expecting SG50 baby”. Channel NewsAsia. ngày 28 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “It's a girl! Joanne Peh, Qi Yuwu welcome baby Qi”. Channelnewsasia.com.
  7. ^ “Joanne Peh and Qi Yuwu welcome baby boy”. M.todayonline.com. ngày 21 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  8. ^ Tan Tammi. “Qi Yuwu Showed Just How Funny He Is During The Virtual Press Conference For A Quest To Heal Read”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  9. ^ “iQiyi rolls out The Ferryman, its first Southeast Asian Original series set in Singapore” [iQiyi ra mắt phim Người lái đò, loạt phim Bản gốc Đông Nam Á đầu tiên lấy bối cảnh ở Singapore]. sg.style.yahoo.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài và mạng xã hội

sửa