Thánh (định hướng)
trang định hướng Wikimedia
Thánh (chữ Hán: 聖) là từ ngữ thể hiện sự thiêng liêng, cao cả, tôn kính, thường dùng để miêu tả phẩm chất của các vị thần thánh, thiên sứ, tiên nhân hoặc các thánh nhân.
Ngoài ra Thánh có thể đề cập tới:
- Wali, Thánh nhân trong Hồi giáo.
- Thánh vương có hai nghĩa đó là danh xưng chỉ quân chủ và trong tôn giáo.
- Bậc đã đạt được một phần giải thoát trong Phật giáo (xem tam thừa).
- Những người tử vì đạo được phong Thánh.
- Trong văn học cổ và trong giới Nho học, danh xưng tôn kính Khổng Tử (Đức Thánh Khổng) và những người đức cao vọng trọng như thánh hiền.
- Nhân vật lịch sử được tôn làm Thánh nhân. Ví dụ: Thánh Gióng, Đức Thánh Trần, Đức Thánh Nguyễn, Thánh Tam Giang, Võ Thánh Quan Công...
- Để gọi người đáng kính trọng như "Thánh Gandhi"
- Thánh sư (Tiên sư hay Nghệ sư) tức là ông Tổ một nghề, người đã truyền dạy nghề đó cho đời sau.
- Người có học thức hoặc tài nghệ đã đạt tới mức cao thâm, như là "thi thánh Đỗ Phủ".
- Diễn Thánh Công là tước vị phong cho con cháu Đức Khổng Tử.
- Dùng để tôn xưng thụy hiệu, miếu hiệu các nhân vật thời quân chủ: Thánh Tổ, Thánh Thần Đế, Đại Thánh Đế, Thánh đế, Thánh Văn Đế, Thánh Tông, Thánh hoàng hậu, Thánh công, Văn Thánh vương.
- Thánh cung có 2 nghĩa là nơi thờ vị Thánh hoặc chỉ Phụ Thiên Thuần Hoàng Hậu
- Những từ cổ liên quan đến vua thời quân chủ như: Thánh Chỉ, Thánh Dụ, Thánh Huấn, Thánh Thượng, Thánh Tài, Thánh minh, Thánh Ân, Thánh Mệnh, Thánh Nộ, Thánh Lệnh, Thánh triều, Thánh quân.
- Những từ Thánh gắn liền tôn giáo và tín ngưỡng như Thánh sống, Thánh phả, Thánh Giáo (Thánh đạo), Thánh nhập, Thánh pháp, Thánh thai, Thánh đức, Thánh Chiến, Thánh Triết, Thánh đề, Thánh hiến, Thánh tính, Thánh giả, Thánh khiết, Thánh đường, Thánh cảnh, Thánh hóa, Thánh cha, Thánh hữu, Thánh Nhan, nước Thánh, đất Thánh, kiếm Thánh, dầu Thánh, dấu Thánh, Thánh tượng, Thánh chủ...
- Kitô giáo: Thánh giá, Thánh quan thầy, Thánh Thể, Thánh ý, Thánh thư, Thánh Vịnh, Thánh luật, Thánh Công Hội (Anh giáo), Thánh ca, Thánh kinh, Thánh truyền, Thánh lễ, Thánh tâm, Thánh Gia, Thánh mẫu học, Thánh nữ, Thánh thần, Tòa Thánh, Tên thánh, Tiệc Thánh, Tiến sĩ Hội Thánh, chén Thánh, Nước thánh, Thánh đản, Thánh giới, Thánh đàng, Thánh tịnh.
- Phật giáo: Thánh Tích (Thánh Điển), Thánh tăng, Thánh hạnh
- Cao Đài: Thánh một bậc trong Ngũ chi Đại Đạo.
- Danh xưng thánh trong tôn giáo và tín ngưỡng: Thánh Mẫu (Thánh bà), Thánh ông (Thánh Hoàng), Thánh Chúng, Thánh Cậu, Thánh Thông Công, Thánh chầu.
- Thánh Chúa danh hiệu của một người hoặc tên một ngôi chùa.
- Thánh Bản mệnh là vị thần đứng đầu trong tín ngưỡng thờ mẫu.
- Các bậc Thánh như: Tiểu Thánh, Trung Thánh (Á Thánh), Đại Thánh.
- Công trình tôn giáo như: Đại Thánh đường Hồi giáo, Vương cung thánh đường, Thánh thất, Thánh đường Hồi giáo.
- Các từ ghép liên quan đến Thánh như: diện Thánh, văn Thánh, Cầm Thánh.
- Thánh địa (Thánh điện) dùng để gọi những địa điểm thiêng liêng gồm có Mỹ Sơn, Mecca, Thánh Mẫu địa khu...
- Thánh Thiên: gồm 2 nghĩa là Thánh Thiên tên một người phụ nữ trong lịch sử Việt Nam và Thánh Thiên trong Phật giáo.
- Thánh chế La Mã
- Các từ khác như: Thánh thiện, Thánh tướng, kỳ thánh.
- Tác phẩm như: Thánh Ngôn Hiệp Tuyển, Thánh Tông di thảo.
- Từ Thánh còn xuất hiện trong danh hiệu như: Dòng Mến Thánh Giá, Hiệp sỹ dòng Thánh, Chân Thánh nữ vương.
- Một vài từ khác có chữ thánh: Hoành thánh, Đền Quán Thánh, Phố Quán Thánh, Thánh liễu
Xem thêm
sửaLiên kết ngoài
sửa- Thánh tại Từ điển bách khoa Việt Nam
- Saint tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)