Thành viên:Sanada Yuki-kun/Công tử
Công tử | |||||||||||||||||||||||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 公子 | ||||||||||||||||||||||||||||||
Giản thể | 公子 | ||||||||||||||||||||||||||||||
Nghĩa đen | con của công gia | ||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Tên tiếng Việt | |||||||||||||||||||||||||||||||
Chữ Quốc ngữ | công tử | ||||||||||||||||||||||||||||||
Tên tiếng Triều Tiên | |||||||||||||||||||||||||||||||
Hangul | 공자 | ||||||||||||||||||||||||||||||
Hanja | 公子 | ||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Tên tiếng Nhật | |||||||||||||||||||||||||||||||
Kanji | 公子 | ||||||||||||||||||||||||||||||
Kana | こうし | ||||||||||||||||||||||||||||||
|
Công tử (公子) vốn là từ chỉ con trai và con gái[1][2] của quân chủ chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu–Chiến Quốc. Đầu thời Xuân Thu, con của quân chủ chư hầu làm đại phu (大夫) và được gọi là công tử.[3]
Một số công tử nổi tiếng thời Xuân Thu–Chiến Quốc
sửaCách sử dụng khác
sửaVề sau, người hậu thế chuyển sang gọi con em của nhà thế gia môn phiệt là "công tử", như "Lâu công tử (婁公子) đem vàng chuộc người bạn, Lưu Thủ Bị (劉守備) mạo họ đánh nhà đò".[4]
Danh xưng "công tử" hiện nay được dùng để chỉ con trai (令公子 lệnh công tử), con gái (女公子 nữ công tử) của người khác trong sinh hoạt thường ngày của người Trung Quốc.
Các danh xưng liên quan
sửaVương Tử
sửaThái tử
sửaVương Thúc
sửaThế tử
sửaTả-Hữu công tử
sửaCông tôn
sửaCông Thúc
sửaCông Thúc Tử
sửaCộng Thúc
sửaThúc Tôn-Quý Tôn-Mạnh Tôn
sửaChú thích
sửa- ^ Xuân Thu tả truyện chú, Hoàn công tam niên (桓公三年) viết: Công tử, tiếng xưng dùng cho cả nam và nữ, còn gọi nữ công tử (女公子). Xem thêm: Xuân Thu tả truyện.
- ^ Chiến Quốc sách, Trung sơn sách (Q33) viết: "Giá thử Công tử Khuynh là chính thê, là người của Trung Sơn, thì Trung Sơn sẽ thuộc về nước ta." Công tử Khuynh (公子倾) là con gái của Nguỵ Văn hầu, vậy thời Chiến Quốc vẫn dùng tiếng xưng công tử để chỉ con gái của quân chủ chư hầu.
- ^ Tiền Mục. Quốc sự đại cương (国史大纲), biên tập lần 2, chương IV.
- ^ Ngô Kính Tử. Nho lâm ngoại sử (儒林外史), hồi 9.