Thành viên:NhacNy2412/Nguồn/Sử/Việt
Sử Trung Đại
Bộ sử
- Lê Văn Hưu (1272). Đại Việt sử ký. Nhà Trần.[1]
- Khuyết danh (1377). Đại Việt sử lược (bằng tiếng Trung).[2]
- Sử quán triều Hậu Lê (1697). Ngô Sĩ Liên; Vũ Quỳnh; Phạm Công Trứ; Lê Hy; Nguyễn Quý Đức (biên tập). Đại Việt sử ký toàn thư. ISBN 9786046997566.[3]
- Ngô Sĩ Liên (2017). Đại Việt sử ký toàn thư (PDF). Ngô Đức Thọ, Hoàng Văn Lâu dịch . Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học xã hội. ISBN 9786046997566.[4]
- Lê Quý Đôn (2013). Đại Việt thông sử. Ngô Thế Long dịch, Văn Tân hiệu đính. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. ISBN 9786041013988.[5]
- Lê Quý Đôn (1759). Đại Việt thông sử (PDF). Ngô Thế Long dịch, Văn Tân hiệu đính (1987). Nhà xuất bản Khoa học Xã hội.[6]
- Lê Quý Đôn (1978) [1759]. Đại Việt thông sử. Ngô Thế Long biên dịch. Văn Tân hiệu đính. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội. OCLC 912849578.[7]
- Trần Trọng Kim (1951). Việt Nam sử lược (PDF). Bộ Giáo dục: Trung tâm Học liệu.[8]
- Trần Trọng Kim (2015). Việt Nam sử lược. Công ty Văn hóa & Truyền thông Nhã Nam: Nhà xuất bản Văn học. ISBN 9786046974826.[9]
- Quốc sử quán triều Nguyễn (1998). Khâm định Việt sử Thông giám cương mục (pdf). Viện Sử học.[10]
- Lê Quý Đôn; Nguyễn Hoàn; Vũ Miên (1991). Đại Việt sử ký tục biên (pdf). Ngô Thế Long - Nguyễn Kim Hưng (dịch và khảo chứng) , Nguyễn Đổng Chi (Hiệu đính). Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam: Viện nghiên cứu Hán Nôm. ISBN 978-604-89-4825-2.[11]
- Lê Tắc (2000). An Nam chí lược (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101020373.
- Lê Tắc (1961). An Nam chí lược (PDF). Ủy ban phiên dịch Sử liệu Việt Nam - Viện Đại Học Huế dịch. Nhà xuất bản Hồng Đức. ISBN 978-604-86-8578-2.
- Ngô Thì Sĩ (1997). Ngô Thì Nhầm (biên tập). Đại Việt sử ký tiền biên. Viện Hàn lâm Khoa học và Xã hội: Viện Nghiên cứu Hán Nôm. ISBN 978-604-86-8578-2.
- Nguyễn Trãi (1956). Lam Sơn thực lục (PDF). Tân Việt.
- Cao Lãng; Hoa Bằng; Văn Tân (1975). Lịch triều tạp kỷ, Tập 1. Nhà xuất bản Khoa học xã hội. OCLC 500015628.[12]
Sách tiếng Việt
- Ban chấp hành Đảng bộ huyện Thiệu Yên (1980). Những sự kiện lịch sử của Đảng bộ Thiệu Yên Thanh Hóa, 1925-1945. Thanh Hóa. OCLC 47631794.
- Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa (1996). Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa. Tập 1: 1930 - 1954. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
- Ban dân vận Tỉnh ủy Quảng Trị (2007). Phan Thanh Sơn (biên tập). Lịch sử công tác dân vận của Đảng bộ tỉnh Quảng Trị, 1930-2005. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 470000490.
- Ban nghiên cứu Lịch sử Đảng, tỉnh ủy Thanh Hóa (1980). Năm mươi năm hoạt động của Đảng bộ Đảng Cộng Sản Việt Nam tỉnh Thanh Hóa: 1930-1980. Nhà xuát bản Thanh Hóa. OCLC 1126255051.
- Đỗ Thị Hảo (1996). Những gương mặt phụ nữ Việt Nam (Qua tư liệu Hán Nôm). Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học xã hội.[13]
- Hồ Bạch Thảo (2017). Việt sử: Tư liệu với lời bàn. Nhà xuất bản Hồng Đức. ISBN 978-604-951-679-5.
- Hội đồng biên soạn lịch sử (1995). Nguyễn Phụng Minh (biên tập). Nam Trung Bộ kháng chiến 1945-1975 (ấn bản thứ 2). Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 34973785.
- Lê Quý Đôn
- Lê Quý Đôn (2019). Trung tâm Nghiên cứu Quốc học (biên tập). Toàn Việt thi lục - Tập 1. Nhà xuất bản Văn học. ISBN 978-604-976-895-8.
- Lê Quý Đôn (2020). Trung tâm Nghiên cứu Quốc học (biên tập). Toàn Việt thi lục - Tập 2. Nhà xuất bản Văn học. ISBN 978-604-9828-82-9.
- Lê Thái Dũng
- Lê Thái Dũng (2016). Những chuyện lạ khó tin về các vị vua Việt Nam. Nhà xuất bản Hồng Đức. ISBN 9786048689384.
- Lê Thái Dũng (2016). Truyện hay trong lịch sử Việt Nam. Nhà xuất bản Hồng Đức. ISBN 978-604-86-8939-1.
- Lê Thái Dũng (2016). Những chuyện thú vị về các vua Triều Nguyễn. Nhà xuất bản Hồng Đức. ISBN 978-604-86-8940-7.
- Lê Thái Dũng (2016). Chuyện kể chốn hậu cung. Nhà xuất bản Hồng Đức. ISBN 978-604-86-8937-7.
- Lê Thái Dũng (2009). Những điều thú vị về các vua Triều Lý. Nhà xuất bản Lao Động.
- Minh Châu (2012). Bí sử Vương triều: Việt Nam và Thế giới. Nhà xuất bản Thanh Hóa. ISBN 978-604-88-4889-7.
- Nguyễn Huy Ninh; Ông Đức Thuận (1998). Giao Bưu thông tin các tỉnh Tây Nguyên trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, 1945-1975. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 606126062.
- Nguyễn Huy Thắng; Nguyễn Quốc Tín; Nguyễn Như Mai (2014). Những vị vua trẻ trong sử Việt. Nhà xuất bản Kim Đồng. ISBN 978-604-2-08602-8.
- Nguyễn Trọng Xuyên (2004). Nhớ về chiến trường khu 6: hồi ký. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 56010315. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021.
- Nguyễn Văn Hoa; Phạm Hồng Việt (1997). Hiểu thêm lịch sử qua các hồi kí, kí sự, tùy bút. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục. OCLC 645878033.
- Phan Duy Kha; Đinh Công Vĩ; Lã Duy Lan (2003). Nhìn lại lịch sử. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa-thông tin.
- Quỳnh Cư; Đỗ Đức Hùng (2001). Các triều đại Việt Nam. Nhà xuất bản Thanh Niên. ISBN 9786046499657.[14]
- Tôn Thất Bình (2013). Kể chuyện chín chúa - mười ba vua triều Nguyễn. Nhà xuất bản Đà Nẵng. ISBN 978-604-84-4103-6.
- Trần Hồng Đức (2002). Các vị trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa qua các triều đại phong kiến Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Dân tộc. OCLC 52680665.[15]
- Trần Hồng Đức; Trần Xuân Thanh (2018). Vương triều Mạc. Nhà xuất bản Hồng Đức. ISBN 9786048922962.
- Trần Quang Đức (2013). Ngàn năm áo mũ (PDF). Nhã Nam. ISBN 978-604-77-7415-9.
- Trần Văn Giáp
- Trần Văn Giáp (1984). Tìm hiểu kho sách Hán Nôm - Tập 1. Nhà xuất bản Văn hóa.
- Trần Văn Giáp (1990). Tìm hiểu kho sách Hán Nôm - Tập 2. Nhà xuất bản Khoa học Xã hội.
- Viện Sử học (1996). Vương triều Mạc. Nhà xuất bản Khoa học - Xã hội.
Sách ngoại văn
- Chapuis, Oscar (1995). A history of Vietnam: from Hong Bang to Tu Duc. Greenwood Publishing Group. ISBN 978-0313296222.
- Anthony J. S. Reid; Tuyet Nhung Tran (2006). Việt Nam Borderless Histories. Madison, Wisconsin: The University of Wisconsin Press. ISBN 978-0-299-21770-9.
- Taylor, Keith Weller (1991). The Birth of Vietnam. University of California Press. ISBN 978-0520074170.
Sử Hiện đại
Sách
- Hồng Hà (2000). Sức mạnh nhân dân. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 44927771.[16]
- Nguyễn Tuấn Triết (2007). Tây Nguyên những chặng đường lịch sử văn hóa. Nhà xuất bản Khoa học xã hội. OCLC 254139800.[17]
- Nguyễn Quý (2005). Lịch sử biên niên công tác tư tưởng-văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam: 1955-1975. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 70602794.[18]
- Nguyễn Văn Hải (1998). Ngày này năm xưa. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động. OCLC 694110900.[19]
- Phạm Vĩnh (2002). Tiến sĩ Việt Nam hiện đại, Tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 951288821.[20]
- Phạm Vĩnh (2003). Tiến sĩ Việt Nam hiện đại, Tập 3. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 951288987.[21]
- Trịnh Thúc Huỳnh (2005). Việt Nam, đất nước, con người. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 70187758.[22]
- Vũ Ngọc Phương; Đỗ Xuân Duy; Phạm Bá Lữ (2004). Nửa thế kỷ học sinh miền Nam trên đất Bắc, 1954-2004. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 607724701.[23]
- Vũ Đình Hòe (2000). Truyền thông đại chúng trong công tác lãnh đạo quản lý. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 606523249.[24]
- Planet, Lonely; Stewart, Iain; Atkinson, Brett; Bush, Austin; Eimer, David; Ray, Nick; Tang, Phillip (1 tháng 8 năm 2018). Lonely Planet Vietnam (bằng tiếng Anh). Lonely Planet. ISBN 978-1-78701-931-7.
Từ điển
- Từ điển bách khoa Việt Nam
- Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (1995). Từ điển bách khoa Việt Nam: A-Đ (Tập 1). Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. OCLC 1083191751.[25]
- Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2002). Từ điển bách khoa Việt Nam: E-M (Tập 2). Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. OCLC 835279161.[26]
- Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003). Từ điển bách khoa Việt Nam: N-S (Tập 3). Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. OCLC 951286519.[27]
- Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005). Từ điển bách khoa Việt Nam: T-Z (Tập 4). Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. OCLC 255671184.[28]
- Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam
- Bộ Quốc phòng (1996). Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 38601957.[29]
- Bộ Quốc phòng (2004). Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 777923495.[30]
- Bộ Tư lệnh Đặc công, Bộ Quốc phòng (2012). Từ điển đặc công. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 808350037.[31]
- Đỗ Bang (2000). Từ điển Lịch sử Thừa Thiên Huế. Nhà xuất bản Thuận Hóa. OCLC 51604212.[32]
- Đỗ Văn Ninh (2019). Từ điển chức quan Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Hồng Đức. ISBN 9786049809521. OCLC 1112169733.[33]
- Nguyễn Lộc (1998). Từ điển nghệ thuật hát bội Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học xã hội. OCLC 45618529.[34]
- Nguyễn Q. Thắng (1999). Từ điển tác gia văn hóa Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 833827124.[35]
- Nguyễn Q. Thắng (2003). Văn học miền Nam: văn học Việt Nam nơi miền đất mới. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 61185214.[36]
- Trần Mạnh Thường (2003). Từ điển tác giả văn học Việt Nam thế kỷ XX. Nhà xuất bản Hội nhà vǎn. OCLC 56482722.[37]
- Vân Thanh; Nguyên An (2002). Bách khoa thư văn học thiếu nhi Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển bách khoa. OCLC 54529129.[38]
Địa chí
- Lâm Quang Hiền (2006). Địa chí Bình Thuận. Sở văn hóa thông tin Bình Thuận. OCLC 951206923.[39]
- Nguyễn Quang Ân (2002). Địa chí Bắc Giang từ điển. Sở văn hóa thông tin Bắc Giang và Trung tâm UNESCO thông tin tư liệu lịch sử và văn hóa Việt Nam. OCLC 701740065.[40]
- Nguyễn Quang Ngọc (2003). Địa chí Nam Định. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 56834566.[41]
- Thái Kim Đỉnh (2004). Địa chí huyện Đức Thọ. Nhà xuất bản Lao Động. OCLC 56530385.[42]
- Trần Đức Cường (2009). Địa chí Thái Nguyên. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 458896496.[43]
- Trần Hoàng Diệu; Nguyễn Anh Tuấn (2005). Địa chí Tiền Giang, tập 1. Ban tuyên giáo tỉnh ủy Tiền Giang và Trung tâm Unesco thông tin tư liệu lịch sử và văn hóa Việt Nam. OCLC 1029759442.
- Trần Hoàng Diệu; Nguyễn Quang Ân (2005). Địa chí Tiền Giang, tập 2. Ban tuyên giáo tỉnh ủy Tiền Giang và Trung tâm Unesco thông tin tư liệu lịch sử và văn hóa Việt Nam. OCLC 1029759442.[44]
Quân đội
- Duy Tường (2004). Lịch sử Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 69002071.[45]
- Hội đồng thi đua - khen thưởng Trung ương (2000). Chân dung anh hùng thời đại Hồ Chí Minh, Tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động. OCLC 224107799.[46]
- Nhiều tác giả (2004). Vũ Hải Đăng (biên tập). Điện Biên Phủ, nhân chứng sự kiện. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 56340059.
- Nguyễn Hoàng (2005). Sư đoàn 9 : 40 năm chiến đấu, xây dựng và trưởng thành, 1965-2005. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. tr. 12. OCLC 773482403.
- Nguyễn Thanh Nhàn (2008). Lịch sử Trung đoàn 250, 1968-2008. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. tr. 232 & 236. OCLC 758907574.
- Nguyễn Văn Bình; Lê Như Tiến; Lê Ngọc Tú (2005). Việt Nam từ cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc tới đổi mới và phát triển: hồ sơ 60 năm, 1945-2005. Nhà xuất bản Lao động. OCLC 951290791.[47]
- Phạm Gia Đức; Lê Hải Triều (2001). Quân đội anh hùng: truyền thống vẻ vang. Nhà xuất bản Trẻ. OCLC 49285842.[48]
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
- Quân đội nhân dân Việt Nam (1994). Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Tập 2. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 833658974.[49]
- Quân đội nhân dân Việt Nam (2003). Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Tập 3. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 35319290.[50]
- Quân đội nhân dân Việt Nam (1995). Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Tập 4. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 221979272.[51]
- Quân đội nhân dân Việt Nam (1996). Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Tập 6. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 833658990.[52]
- Quân đội nhân dân Việt Nam (2002). Văn nghệ quân đội. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 424498432.
- Trần Văn Thịnh (2005). Võ tướng Thanh Hóa trong lịch sử dân tộc. Nhà xuất bản Khoa học xa̋ hội. LCCN 2005469857. OCLC 607526637.[53]
- Trần Sĩ Nhạc; Hoàng Hải Hưng (1994). Lịch sử trung đoàn xe tăng 202. Hà Nội: Bộ tư lệnh Quân đoàn 1. OCLC 1122545719.
- Võ Nguyên Giáp (1979). Điện Biên Phủ. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân. ISBN 9786045740620.
- Viện Lịch sử Quân sự
- Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1995). Nguyễn Quốc Dũng (biên tập). 50 năm Quân đội nhân dân Việt Nam: biên niên sự kiện. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 1122545493.[54]
- Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1999). 55 năm Quân đội nhân dân Việt Nam: biên niên sự kiện. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 606507145.[55]
- Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1999). Lịch sử quân sự Việt Nam, Tập 3. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 834738092.
- Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (2002). Nguyễn Quốc Dũng (biên tập). Quân đội nhân dân Việt Nam: biên niên sự kiện. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 53138523.[56]
Bộ ban ngành
- Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng (2020). Lê Hoàng Anh; Nguyễn Hải Đăng; Nguyễn Thị Minh Trang (biên tập). Tác giả, tác phẩm: Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật. Nhà xuất bản Trẻ. ISBN 9786041170308.[57]
- Bộ Văn hóa Thông tin (1995). 50 năm ngành văn hóa và thông tin Việt Nam, 28-8-1945--28-8-1995. Hà Nội: Bộ Văn hóa Thông tin. OCLC 221819661.[58]
- Hội điện ảnh Hà Nội (2000). Nhà điện ảnh Hà Nội. Hà Nội: Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Hà Nội. OCLC 605255501.[59]
- Hội Điện ảnh Việt Nam (2000). Trần Hoàng Bách (biên tập). Kỷ yếu hội viên Hội Điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Hội Điện ảnh Việt Nam.[60]
- Hội Điện ảnh Việt Nam (2020). Kỷ yếu Hội Điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Hội Điện ảnh Việt Nam.[61]
- Hội nhà văn Hà Nội (1998). Nhà văn Hà nội. Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Hà Nội. OCLC 41095742.[62]
- Hội Nhà văn Việt Nam (1997). Nhà văn Việt Nam hiện đại. Hà Nội: Nhà xuất bản Hội Nhà văn. OCLC 42413287.[63]
- Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997). Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại. Hà Nội: Hội nhạc sĩ Việt Nam. OCLC 45066105.[64]
- Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam (2005). Hội viên Hội văn nghệ dân gian Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học xã hội. OCLC 63122660.[65]
- Văn phòng Bộ Văn hóa và Thông tin (2000). Hành trình vào thiên niên kỷ mới. Hà Nội: Bộ Văn hóa và Thông tin. OCLC 645819839.[66]
- Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994). Diễn viên điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 33133770.[67]
- Viện nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh (1995). Phạm Hồng Chương; và đồng nghiệp (biên tập). Hồ Chí Minh biên niên tiểu sử, Tập 5. Thông tin lý luận. OCLC 221985663.[68]
Văn hóa
- Hồ Sĩ Vịnh; Huỳnh Khái Vinh (1994). Văn hóa Việt Nam, một chặng đường : thành tựu, thách thức, triển vọng. Tạp chí văn hóa nghệ thuật. OCLC 33013429.[69]
- Hữu Thọ; Lê Đăng Doanh; Lê Dũng; Nguyễn Lân Dũng (2004). Việt Nam 2004: tổng quan của báo giới. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động. OCLC 224688733.[70]
- Nguyễn Gia Nùng (2000). Trường học sinh miền Nam trên đất Bắc. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 45846607.[71]
- Trần Mạnh Thường (2005). Việt Nam - Văn hóa và du lịch. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tấn. OCLC 951290475.[72]
- Nhiều tác giả (1998). 300 năm Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 222545512.
Văn học
- Bành Bảo (1986). 40 năm văn học. Hà Nội: Hội nhà văn Việt Nam. OCLC 19812259.[73]
- Bùi Đức Tịnh (2005). Lược khảo lịch sử văn học Việt Nam: từ khởi thủy đến cuối thế kỷ XX. Nhà xuất bản Văn nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh. OCLC 61768088.[74]
- Đại học Quốc gia Hà Nội (1996). 50 năm văn học Việt Nam sau cách mạng tháng 8. Nhà xuất bản Đại học quốc gia. OCLC 39258277.[75]
- Đình Quang (2001). Văn học nghệ thuật Thăng Long-Hà Nội quá khứ và hiện tại. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 49515510.
- Hà Minh Đức (1998). Văn học Việt Nam hiện đại: bình giảng và phân tích tác phả̂m. Nhà xuất bản Hà Nội. OCLC 1179195249.[76]
- Hà Minh Đức (1998). Nhà văn nói về tác phẩm. Nhà xuất bản Văn học. OCLC 40706925.[76]
- Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam (1998). 50 năm liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam, 1948-1998. Hà Nội: Nhà xuất bản Hội nhà văn. OCLC 42736863.[77]
- Tổng tập văn học Việt Nam
- Đinh Gia Khánh; và đồng nghiệp (2000). Nguyễn Tài Cẩn; và đồng nghiệp (biên tập). Tổng tập văn học Việt Nam, Tập 23. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội. OCLC 762045727.[78]
- Đinh Gia Khánh; và đồng nghiệp (2000). Nguyễn Tài Cẩn; và đồng nghiệp (biên tập). Tổng tập văn học Việt Nam, Tập 31. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học Xã hội. OCLC 762050744.[79]
- Hoài Việt (1992). Nguyễn Bính, thi sĩ của yêu thương. Nhà xuất bản Hội nhà văn. OCLC 31707585.
- Hoàng Như Mai; Trần Hữu Tá (2004). Hoàng Như Mai: tuyển tập. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục. OCLC 608485000.[80]
- Lại Nguyên Ân (2000). Tuyển thơ tác giả nữ Việt Nam. Nhà xuất bản Phụ nữ. OCLC 47230235.[81]
- Lưu Khánh Thơ (2001). Nhà văn qua hội ức người thân. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 604935265.[82]
- Nam Hà (2000b). Tổng tập nhà văn quân đội: kỷ yếu và tác phẩm, Tập 2. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 773668527.[83]
- Nam Hà (2000c). Tổng tập nhà văn quân đội: kỷ yếu và tác phẩm, Tập 3. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 773669262.[84]
- Nam Hà (2000). Tổng tập nhà văn quân đội: kỷ yếu và tác phẩm, Tập 5. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 773669341.[85]
- Ngô Văn Phú; Phong Vũ; Nguyễn Phan Hách (1999). Nhà văn Việt Nam thế kỷ XX, Tập 1. Nhà xuất bản Hội nhà văn. OCLC 468922776.[86]
- Nguyễn Hoàng Đức (2000). Cô đơn con người, cô đơn thi sĩ: tiểu luận-phê bình. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc. OCLC 604393853.[87]
- Nguyễn Lan Phương (2014). “Nhà viết kịch Đào Hồng Cẩm với Khối di cảo đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia III”. Tạp chí văn thư lưu trữ Việt Nam. Cục văn thư và lưu trữ nhà nước. 7–12. OCLC 945640332.
- Nguyễn Tuân; Nguyễn Đăng Mạnh (2000). Nguyễn Tuân toàn tập, Tập 1. Nhà xuất bản Văn học. OCLC 1110425103.[88]
- Nguyễn Thị Thu Trang (2004). Văn học Phú Yên thế kỷ XX. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuá̂t bản Văn nghệ. OCLC 62720637.[89]
- Phạm Ngọc Chiểu biên tập (1998). Truyện tình của các nhà văn nữ: 24 truyện ngắn chọn lọc. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao Động. OCLC 473417814.
- Trần Đình Sử; Đinh Văn Đức; Mã Giang Lân (2004). Văn học Việt Nam thế kỷ XX: những vấn đề lịch sử và lý luận. Nhà xuất bản Giáo dục. OCLC 255121847.[90]
- Trần Mạnh Thường (2008a). Các tác giả văn chương Việt Nam, Tập 1. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 1083369959.[91]
- Trần Mạnh Thường (2008b). Các tác giả văn chương Việt Nam, Tập 2. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 1083369959.[92]
- Trần Trọng Đăng Đàn (2005). Khoa học xã hội, nhìn từ phía văn hóa-tư tưởng: tạp văn nghiên cứu lý luận. Nhà xuất bản Văn nghệ. OCLC 180069422.[93]
- Vũ Khiêu; Bằng Việt; Nguyễn Vinh Phúc (2005). Hình ảnh người Hà Nội trong văn học-nghệ thuật cận và hiện đại. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học. OCLC 952004349.[94]
- Vũ Văn Sĩ (2005). Mạch thơ trong nguồn thế kỷ: nghiên cứu và tiểu luận. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học xã hội. OCLC 645832949.[95]
Điện ảnh
- Bành Bảo (1983). Lịch sử điện ảnh cách mạng Việt Nam: sơ thảo. Cục Điện ảnh. OCLC 22641634.
- Hoàng Thanh; Vũ Quang Chính; Ngô Mạnh Lân; Phan Bích Hà (2003). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 1. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.[96]
- Ngô Mạnh Lân; Ngô Phương Lan; Vũ Quang Chính; Đinh Tiếp; Lại Văn Sinh (2005). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 2. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.[97]
- Trần Luân Kim; Lê Đình Phương; và đồng nghiệp biên tập (1998). Đạo diễn phim truyện Việt Nam, Tập 1. Trung tâm Nghiên cứu Nghệ thuật và Lưu trữ Điện ảnh Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh. OCLC 50083957.
- Trần Luân Kim; Lê Đình Phương; và đồng nghiệp biên tập (2001). Nghệ sĩ phim tài liệu Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu Nghệ thuật và Lưu trữ Điện ảnh Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh. OCLC 303712662.
- Lê Đình Phương; Trần Thanh Tùng; và đồng nghiệp biên tập (2003). Nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu Nghệ thuật và Lưu trữ Điện ảnh Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh. OCLC 303676851.
- Bùi Chu (1984). Đặc trưng và ngôn ngữ điện ảnh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn Hóa. OCLC 615320901.[98]
- Bùi Phú (1981). Điện ảnh qua những chặng đường. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa. OCLC 19734987.[99]
- Đặng Nhật Minh (2005). Hồi ký điện ảnh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Văn nghệ. OCLC 989677862.[100]
- Đoàn Minh Tuấn (2000). Khuôn mặt & tác phẩm. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. OCLC 606470235.[101]
- Hồng Lực (2000). Tổ quốc và điện ảnh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ. OCLC 46322550.[102]
- Lê Hồng Lâm (2020). Người Tình Không Chân Dung: Khảo cứu điện ảnh Sài Gòn 1954-1975. Sách Tao Đàn. ISBN 9786049894947.[103]
- Mai Thúc Luân (2001). Mùa xuân của một ngành nghệ thuật. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. OCLC 605314826.[104]
- Nhiều tác giả (2007). Hành trình nghiên cứu điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 989966481.[105]
- Ngô Phương Lan
- Ngô Phương Lan (1998). Đồng hành với màn ảnh: tiểu luận, phê bình điện ảnh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 606352645.[106]
- Ngô Phương Lan (2005). Tính hiện đại và tính dân tộc trong điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 607606153.[107]
- Nguyễn Thị Hồng Ngát (2006). Điện ảnh: nghĩ về nghề. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 173842916.[108]
- Nguyễn Thị Mỹ Dung (2001). Những chân dung phác thảo. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động. OCLC 604692360.[109]
- Nguyễn Thụ (1984). Phim truyện Việt Nam: suy nghĩ và thực tiễn, phê bình và tiểu luận. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa. OCLC 64010304.[110]
- Phan Bích Hà (2003). Hiện thực thứ hai. Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 62394229.[111]
- Phạm Vũ Dũng (2000). Điện ảnh Việt Nam: ấn tượng và suy ngẫm. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc. OCLC 761441941.[112]
- Trần Duy Hinh (2003). Góp phần nâng cao chất lượng phim khoa học Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu. OCLC 607537274.[113]
- Trần Đương (2004). Nhiếp ảnh: mấy vấn đề tiếp cận và tiếp nhận. Nhà xuất bản Thông tấn. OCLC 60590495.[114]
- Trần Hoàng Thiên Kim (2011). Ánh đèn và ô cửa: ký chân dung. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học. OCLC 989866580.
- Trần Tuấn Hiệp (2002). Điện ảnh không phải trò chơi: tập phê bình, tiểu luận điện ảnh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 605594880.[115]
- Trần Trọng Đăng Đàn
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010a). Điện ảnh Việt Nam, Tập 1: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1975. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800201. OCLC 1023455622.[116]
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010b). Điện ảnh Việt Nam, Tập 2: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam 10 năm sau kháng chiến chống Mỹ (1976-1985). Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800218. OCLC 1023445810.[117]
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010c). Điện ảnh Việt Nam, Tập 3: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam trong phát triển, đổi mới (từ 1986 đến đầu thế kỷ XXI). Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800225. OCLC 1023461565.[118]
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010d). Điện ảnh Việt Nam, Tập 4: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh phim truyện truyền hình và phim truyện video Việt Nam. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800232. OCLC 1023454982.[119]
- Trung Sơn (2004). Điện ảnh, chặng đường và kỷ niệm. Hà Nội: Nhà xuất bản Thanh niên. OCLC 607590635.[120]
- Charlot, John (1989). “Vietnamese Cinema: The Power of the Past” [Điện ảnh Việt Nam: Sức mạnh của quá khứ]. The Journal of American Folklore (bằng tiếng Anh). 102 (406): 442–452. doi:10.2307/541783. ISSN 0021-8715 – qua JSTOR.[121]
- Charlot, John (1991). “Vietnamese Cinema: First Views” [Điện ảnh Việt Nam: Những cái nhìn đầu tiên]. Journal of Southeast Asian Studies [Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á] (bằng tiếng Anh). 22 (1): 33–62. ISSN 0022-4634 – qua JSTOR.[122]
- Fu, Poshek; Yip, Man-Fung (ngày 28 tháng 11 năm 2019). The Cold War and Asian Cinemas [Chiến tranh lạnh và Điện ảnh châu Á] (bằng tiếng Anh). Routledge. ISBN 9780429757297.[123]
Âm nhạc
- Hà Ánh Minh (2000). Âm thanh từ trái tim. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 603907526.[124]
- Nguyễn Thụy Kha
- Nguyễn Thụy Kha (1998). Nửa thế kỷ tân nhạc. Nhà xuất bản Đà Nẵng. OCLC 41294126.[125]
- Nguyễn Thụy Kha (1999). Lời quê góp nhặt: phê bình, tiểu luận. Nhà xuất bản Hội nhà văn. OCLC 43207305.[126]
- Nguyễn Thụy Kha (2000). Những gương mặt âm nhạc thế kỷ: Nguyễn Xuân Khoát, Lưu Hữu Phước, Đỗ Nhuận, Văn Cao, Hoàng Việt. Hà Nội: Viện âm nhạc. OCLC 46870748.[127]
- Nguyễn Thụy Kha (2002). Hát mãi khúc quân hành: tổng tập các bài hát về người lính. Hà Nội: Nhà xuất bản Thanh niên. OCLC 681466570.[128]
- Tô Vũ (2001). Âm nhạc Việt Nam truyền thống & hiện đại. Viện âm nhạc. OCLC 166376506.[129]
- Tú Ngọc (2000). Âm nhạc mới Việt Nam tiến trình và thành tựu. Hà Nội: Viện Âm nhạc. OCLC 682149444.[130]
Sân khấu
- Doãn Châu (2007). Nhà hát kịch Việt Nam: 55 năm nhìn lại. Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu. OCLC 277171091.[131]
- Đỗ Dũng (2003). Sân khấu cải lương Nam bộ, 1918-2000. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ. OCLC 62272171.[132]
- Nguyễn Lộc; Võ Văn Tường (1994). Nghệ thuật Hát bội Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa. OCLC 31533894.[133]
- Trương Bỉnh Tòng (1997). Nghệ thuật cải lương: những trang sử. Hà Nội: Viện Sân khấu. OCLC 38061140.[134]
- Văn Lang (1993). Ca Huế và ca kịch Huế. Huế: Nhà xuất bản Thuận Hóa. OCLC 31409266.[135]
Nghệ thuật
- Ái Vân (2016). Để Gió Cuốn Đi. Hà Nội: Nhà xuất bản Hội nhà văn. ISBN 9786045359372.[136]
- Tô Hoài; Bằng Việt; Trần Quốc Vượng (1996). Những thành tựu văn học nghệ thuật Hà Nội và định hướng phát triển tới năm 2010. Nhà xuất bản Hà Nội. OCLC 40164140.[137]
- Cát Điền (1994). Tài hoa và tâm huyết. Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu. OCLC 1086378508.[138]
- Đào Xuân Chúc (2002). Nguồn tư liệu ảnh về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, 1945-1954. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 52038592.
- Đỗ Văn Trụ; Phạm Vũ Dũng (2003). Niên giám danh hiệu nghệ sĩ nhân dân và nghệ sĩ ưu tú. Hà Nội: Bộ Văn hóa và Thông tin. OCLC 762193446.[139]
- Hữu Thọ (2002). Những ngày chưa xa: hồi ký. Hà Nội: Công an nhân dân. OCLC 605401589.[140]
- Lê Minh (1995). Chân dung nữ văn nghệ sĩ Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 35723506.[141]
- Lê Phương Chi (2001). Tâm tình văn nghệ sĩ. Hà Nội: Nhà xuất bản Thanh niên. OCLC 52757519.[142]
- Nguyễn Mạnh Lân; Trần Duy Hinh; Trần Trung Nhàn (2002). Văn học dân gian và nghệ thuật tạo hình điện ảnh. Nhà xuất bản Văn học. OCLC 60425305.[143]
- Nguyễn Trọng Tạo (2001). Chuyện ít biết về văn nghệ sĩ. Hà Nội: Nhà xuất bản Hội nhà văn. OCLC 834404656.[144]
- Nguyễn Xuân Sanh (2001). Những gương mặt mến yêu: tập hồi tưởng. Nhà xuất bản Văn học. OCLC 49698633.[145]
- Phong Thu (2005). Đọc và cảm nhận. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 990800364.[146]
- Thanh Hương (2001). Hành trang văn hóa. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 604027400.[147]
- Trần Khánh Chương (2012). Mỹ thuật Hà Nội thế kỷ XX. Nhà xuất bản Mỹ thuật. OCLC 1023446443.[148]
- Văn Thọ (2003). Người đương thời. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tấn. OCLC 1115063847.[149]
- Vũ Khiêu; Bằng Việt; Nguyễn Vĩnh Phúc (2005). Hình ảnh người Hà Nội trong văn học-nghệ thuật cận và hiện đại. Nhà xuất bản Văn học. OCLC 70187703.[150]
- Xuân Trường (1971). Vì một nền văn nghệ mới Việt Nam: tiểu luận phê bình. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học. OCLC 1078366928.[151]
Web
- Văn Hiến (31 tháng 12 năm 2007). “Bổ nhiệm, thăng quân hàm, cấp bậc một số cán bộ của các Bộ Quốc phòng, Công an”. Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập 22 tháng 6 năm 2021.
- Minh Hằng (14 tháng 2 năm 2007). “Quyết định bổ nhiệm, thăng quân hàm đối với một số cán bộ cấp cao”. Báo điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
- Bộ Nội vụ (3 tháng 12 năm 2002). “Trình Ban cán sự Đảng Chính phủ về việc đề bạt quân hàm cấp Tướng và để cán bộ cấp tướng được nghỉ hưu năm 2002” (PDF). Bộ Nội vụ - cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
- Trương Tấn Sang (14 tháng 2 năm 2012). “Quyết định 182/QĐ-CTN Về việc phong tặng danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân"” (PDF). Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
Link tra cứu
- Viện nghiên cứu Hán Nôm. “Tra cứu Hán Nôm”. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.
- Cục xuất bản. “Tra đầu sách xác nhận đăng ký xuất bản”.
- Thư viện Quốc hội. “Tra đầu sách”.
- Thư viện Quốc gia Việt Nam: “Tra cứu báo”.
Tham khảo
- ^ Lê Văn Hưu (1272).
- ^ Khuyết danh (1377).
- ^ Sử quán triều Hậu Lê (1697), tr. 1b, Bản kỷ toàn thư - Quyển X.
- ^ Ngô Sĩ Liên (2017), tr. 329, Bản kỷ thực lục - Quyển 11.
- ^ Lê Quý Đôn (2013).
- ^ Lê Quý Đôn (1759), tr. 120 (xuất bản), 82b (bản gốc).
- ^ Lê Quý Đôn (1978).
- ^ Trần Trọng Kim (1951).
- ^ Trần Trọng Kim (2015).
- ^ Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), tr. 467 (bản điện tử).
- ^ Lê Quý Đôn, Nguyễn Hoàn & Vũ Miên (1991).
- ^ Cao Lãng, Hoa Bằng & Văn Tân (1975).
- ^ Đỗ Thị Hảo (1996), tr. 60.
- ^ Quỳnh Cư & Đỗ Đức Hùng (2001), tr. 174 - 176.
- ^ Trần Hồng Đức (2002).
- ^ Hồng Hà (2000).
- ^ Nguyễn Tuấn Triết (2007).
- ^ Nguyễn Quý (2005).
- ^ Nguyễn Văn Hải (1998).
- ^ Phạm Vĩnh (2002).
- ^ Phạm Vĩnh (2003).
- ^ Trịnh Thúc Huỳnh (2005).
- ^ Vũ Ngọc Phương, Đỗ Xuân Duy & Phạm Bá Lữ (2004).
- ^ Vũ Đình Hòe (2000).
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (1995).
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2002).
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003).
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005).
- ^ Bộ Quốc phòng (1996).
- ^ Bộ Quốc phòng (2004).
- ^ Bộ Tư lệnh Đặc công (2012).
- ^ Đỗ Bang (2000).
- ^ Đỗ Văn Ninh (2019).
- ^ Nguyễn Lộc (1998).
- ^ Nguyễn Q. Thắng (1999).
- ^ Nguyễn Q. Thắng (2003).
- ^ Trần Mạnh Thường (2003).
- ^ Vân Thanh & Nguyên An (2002).
- ^ Lâm Quang Hiền (2006).
- ^ Nguyễn Quang Ân (2002).
- ^ Nguyễn Quang Ngọc (2003).
- ^ Thái Kim Đỉnh (2004).
- ^ Trần Đức Cường (2009).
- ^ Trần Hoàng Diệu & Nguyễn Quang Ân (2005).
- ^ Duy Tường (2004).
- ^ Hội đồng thi đua - khen thưởng Trung ương (2000).
- ^ Nguyễn Văn Bình, Lê Như Tiến & Lê Ngọc Tú (2005).
- ^ Phạm Gia Đức & Lê Hải Triều (2001).
- ^ Quân đội nhân dân Việt Nam (1994).
- ^ Quân đội nhân dân Việt Nam (2003).
- ^ Quân đội nhân dân Việt Nam (1995).
- ^ Quân đội nhân dân Việt Nam (1996).
- ^ Trần Văn Thịnh (2005).
- ^ Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1995).
- ^ Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1999).
- ^ Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (2002).
- ^ Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng (2020).
- ^ Bộ Văn hóa Thông tin (1995).
- ^ Hội điện ảnh Hà Nội (2000).
- ^ Hội Điện ảnh Việt Nam (2000).
- ^ Hội Điện ảnh Việt Nam (2020).
- ^ Hội nhà văn Hà Nội (1998).
- ^ Hội Nhà văn Việt Nam (1997).
- ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997).
- ^ Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam (2005).
- ^ Văn phòng Bộ Văn hóa và Thông tin (2000).
- ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994).
- ^ Viện nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh (1995).
- ^ Hồ Sĩ Vịnh & Huỳnh Khái Vinh (1994).
- ^ Hữu Thọ và đồng nghiệp (2004).
- ^ Nguyễn Gia Nùng (2000).
- ^ Trần Mạnh Thường (2005).
- ^ Bành Bảo (1986).
- ^ Bùi Đức Tịnh (2005).
- ^ Đại học Quốc gia Hà Nội (1996).
- ^ a b Hà Minh Đức (1998).
- ^ Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam (1998).
- ^ Đinh Gia Khánh và đồng nghiệp (2000).
- ^ Đinh Gia Khánh và đồng nghiệp (2000).
- ^ Hoàng Như Mai & Trần Hữu Tá (2004).
- ^ Lại Nguyên Ân (2000).
- ^ Lưu Khánh Thơ (2001).
- ^ Nam Hà (2000b).
- ^ Nam Hà (2000c).
- ^ Nam Hà (2000).
- ^ Ngô Văn Phú, Phong Vũ & Nguyễn Phan Hách (1999).
- ^ Nguyễn Hoàng Đức (2000).
- ^ Nguyễn Tuân & Nguyễn Đăng Mạnh (2000).
- ^ Nguyễn Thị Thu Trang (2004).
- ^ Trần Đình Sử, Đinh Văn Đức & Mã Giang Lân (2004).
- ^ Trần Mạnh Thường (2008a).
- ^ Trần Mạnh Thường (2008b).
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2005).
- ^ Vũ Khiêu, Bằng Việt & Nguyễn Vinh Phúc (2005).
- ^ Vũ Văn Sĩ (2005).
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003).
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005).
- ^ Bùi Chu (1984).
- ^ Bùi Phú (1981).
- ^ Đặng Nhật Minh (2005).
- ^ Đoàn Minh Tuấn (2000).
- ^ Hồng Lực (2000).
- ^ Lê Hồng Lâm (2020).
- ^ Mai Thúc Luân (2001).
- ^ Nhiều tác giả (2007).
- ^ Ngô Phương Lan (1998).
- ^ Ngô Phương Lan (2005).
- ^ Nguyễn Thị Hồng Ngát (2006).
- ^ Nguyễn Thị Mỹ Dung (2001).
- ^ Nguyễn Thụ (1984).
- ^ Phan Bích Hà (2003).
- ^ Phạm Vũ Dũng (2000).
- ^ Trần Duy Hinh (2003).
- ^ Trần Đương (2004).
- ^ Trần Tuấn Hiệp (2002).
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a).
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010b).
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c).
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d).
- ^ Trung Sơn (2004).
- ^ Charlot (1989).
- ^ Charlot (1991).
- ^ Fu & Yip (2019).
- ^ Hà Ánh Minh (2000).
- ^ Nguyễn Thụy Kha (1998).
- ^ Nguyễn Thụy Kha (1999).
- ^ Nguyễn Thụy Kha (2000).
- ^ Nguyễn Thụy Kha (2002).
- ^ Tô Vũ (2001).
- ^ Tú Ngọc (2000).
- ^ Doãn Châu (2007).
- ^ Đỗ Dũng (2003).
- ^ Nguyễn Lộc & Võ Văn Tường (1994).
- ^ Trương Bỉnh Tòng (1997).
- ^ Văn Lang (1993).
- ^ Ái Vân (2016).
- ^ Tô Hoài, Bằng Việt & Trần Quốc Vượng (1996).
- ^ Cát Điền (1994).
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003).
- ^ Hữu Thọ (2002).
- ^ Lê Minh (1995).
- ^ Lê Phương Chi (2001).
- ^ Nguyễn Mạnh Lân, Trần Duy Hinh & Trần Trung Nhàn (2002).
- ^ Nguyễn Trọng Tạo (2001).
- ^ Nguyễn Xuân Sanh (2001).
- ^ Phong Thu (2005).
- ^ Thanh Hương (2001).
- ^ Trần Khánh Chương (2012).
- ^ Văn Thọ (2003).
- ^ Vũ Khiêu, Bằng Việt & Nguyễn Vĩnh Phúc (2005).
- ^ Xuân Trường (1971).