Thành viên:Lama sus/Bão Nesat (2011)
Bão cuồng phong (Thang JMA) | |
---|---|
Bão cuồng phong cấp 4 (SSHWS/JTWC) | |
![]() Bão Nesat khi gần đổ bộ vào Philippines tại cường đổ cực đại tại 26 tháng 9, 2011 | |
Hình thành | 23 tháng 9, 2011 |
Sức gió mạnh nhất | Duy trì liên tục trong 10 phút: 150 km/h (90 mph) Duy trì liên tục trong 1 phút: 215 km/h (130 mph) |
Áp suất thấp nhất | 950 mbar (hPa); 28.05 inHg |
Số người chết | 98 tổng cộng |
Thiệt hại | $2.12 tỷ (USD 2011) |
Vùng ảnh hưởng | Philippines, China, Hong Kong, Macau, Malaysia, Vietnam |
Một phần của Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2011 |
Bão Nesat, được gọi là bão Pedring ở Philippines, và bão số 5 là xoáy thuận nhiệt đới mạnh nhất đổ bộ trực tiếp vào Trung Quốc kể từ năm 2005. cơ bão cũng đổ bộ vào Philippines vào mùa bão Thái Bình Dương năm 2011, giết chết lên tới 98 người. Đây là cơn bão thứ 17 được đặt tên, cơn bão nhiệt đới nghiêm trọng thứ 11, cơn bão thứ 7 và là cơn bão nhiệt đới thứ 30 được Cơ quan Khí tượng Nhật Bản (JMA) theo dõi trong năm. Nesat xuất hiện đúng hai năm sau khi bão Ketsana đổ bộ vào Philippines, và là cơn bão có sức tàn phá nặng nề nhất trong mùa bão năm Tây Bắc Thái Bình Dương 2009 với tổng thiệt hại lên tới 1,09 tỷ đô la Mỹ và 747 người thiệt mạng. [1] Nesat cũng là xoáy thuận nhiệt đới đầu tiên trong số hai xoáy thuận nhiệt đới tàn phá Philippines trong vòng một tuần của tháng 9 năm 2011 sau đó là bão Nalgae.
Lịch sử khí tượng
sửaBão nhiệt đới (39–73 mph, 63–118 km/h)
Cấp 1 (74–95 mph, 119–153 km/h)
Cấp 2 (96–110 mph, 154–177 km/h)
Cấp 3 (111–129 mph, 178–208 km/h)
Cấp 4 (130–156 mph, 209–251 km/h)
Cấp 5 (≥157 mph, ≥252 km/h)
Không rõ
Chuẩn bị và tác động
sửaQuốc gia | Số người chết | Mất tích | Thiệt hại (USD) | Nguồn |
---|---|---|---|---|
Philippines | 85 | 18 | $ | 333 triệu[2] [3] |
Việt Nam | 8 | $ | 50 triệu||
Trung Quốc | 5 | 2 | $ | 1,74 tỷ[4] [5] [6] |
Tổng cộng | 98 | 20 | $ | 2,12 tỷ
Phillipines
sửaXếp hạng | Tên bão | Năm | Peso | USD |
---|---|---|---|---|
1 | Haiyan (Yolanda) | 2013 | 89,6 tỷ | 2,02 tỷ |
2 | Bopha (Pablo) | 2012 | 42,2 tỷ | 1,04 tỷ |
3 | Rammasun (Glenda) | 2014 | 38,6 tỷ | 871 triệu |
4 | Parma (Pepeng) | 2009 | 27,3 tỷ | 608 triệu |
5 | Nesat (Pedring) | 2011 | 15 tỷ | 333 triệu |
6 | Fengshen (Frank) | 2008 | 13,5 tỷ | 301 triệu |
7 | Megi (Juan) | 2010 | 11 tỷ | 255 triệu |
8 | Ketsana (Ondoy) | 2009 | 11 tỷ | 244 triệu |
9 | Mike (Ruping) | 1990 | 10,8 tỷ | 241 triệu |
10 | Angela (Rosing) | 1995 | 10,8 tỷ | 241 triệu |
| ||||
Tình trạng thiên tai
sửaTín hiệu cảnh báo bão công cộng cao nhất
sửaPSWS # | Luzon | Visayas | Mindanao |
---|---|---|---|
3 | Ilocos Norte, Ilocos Sur, Abra, Kalinga, Apayao, Mt. Province, Cagayan, Isabela, Ifugao, Benguet, La Union, Nueva Vizcaya, Quirino, Phần phía bắc của Quezon bao gồm đảo Polillo, Aurora, Pangasinan, Nueva Ecija, Tarlac, Zambales, Camarines Norte, Camarines Sur, Catanduanes | Không có | Không có |
2 | Bulacan, Pampanga, Bataan, Batangas, Cavite, Laguna, Rizal, Đảo Lubang, Batanes, Babuyan Islands, Calayan Islands, Phần còn lại của Quezon, Vùng đô thị Manila | Không có | Không có |
1 | Oriental Mindoro, Occidental Mindoro, Marinduque, Romblon, Đảo Burias, Masbate bao gồm đảo Ticao, Albay, Sorsogon | Bắc Samar | Không có |
Trung Quốc, Malaysia và Việt Nam
sửaHồng Kông và Ma Cao
sửaKhai tử
sửaDo thiệt hại rất lớn mà cơn bão đã gây ra ở Philippines, PAGASA đã thông báo rằng tên gọi, Pedring sẽ bị loại khỏi danh sách Đặt tên cho xoáy thuận nhiệt đới của họ. Perla là cái tên được sử sử dụng để thay thế và nó được sử dụng lần đầu vào mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2019.
Xem thêm
sửa- Bão Sơn Tinh (2012)
- Bão Xangsane
- Bão Ketsana
- Bão Kalmaegi (2014)
- Bão Rammasun - Có đường đi tương tự
- Bão Nari (2013)
- Bão Sarika (2016)
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- JMA Thông tin chung về Bão Nesat (1117) từ Bão số
- Dữ liệu theo dõi tốt nhất của JMA về bão Nesat (1117) (bằng tiếng Nhật)
- Dữ liệu đường đi tốt nhất RSMC của JMA (Đồ họa) về cơn bão Nesat (1117)
- Dữ liệu theo dõi tốt nhất RSMC của JMA (Văn bản)
- Dữ liệu theo dõi tốt nhất của JTWC về cơn bão 20W (Nesat)
- 20W. NESAT từ Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Hải quân Hoa Kỳ
- ^ “Evacuations as typhoon nears Philippines”. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
- ^ Ramos, Benito T. (11 tháng 10 năm 2011). Situational Report No.26 re Typhoon "Pedring" (Nesat) (PDF) (Bản báo cáo). National Disaster Risk Reduction and Management Center. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011.
- ^ Ramos, Benito T. (30 tháng 12 năm 2011). 2011 Top 10 Philippine Destructive Tropical Cyclones (PDF) (Bản báo cáo). National Disaster Risk Reduction and Management Center. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011.
- ^ “"纳沙"致广东省直接经济损失增至28.6亿元”. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2011.
- ^ “台风给海南造成严重经济损失 全省转移45万余人”. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2011.
- ^ “"纳沙"致广西306万人受灾 4人死亡1人失踪”. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011.