Thành viên:Jiter Fou/Danh sách các loài động vật trên thế giới
Số lượng các loài động vật còn sinh tồn và tuyệt chủng. Làm chơi thôi chắc ko nổi.
Danh sách các loài còn sinh tồn
sửaSTT | Loài (Danh pháp khoa học) | Tên Việt Nam | Phân loại | Ngành | Tình trạng | Phát hiện & vị trí | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Elephas maximus | Voi châu Á[1] | Thuộc họ Voi trong bộ Có vòi (Proboscidea). | Ngành Chordata. | Nguy cấp (EN).[2] | Phân bố ở châu Á. | |
2 | Loxodonta africana[3] | Voi đồng cỏ châu Phi. | Thuộc họ Voi trong bộ Có vòi (Proboscidea). | Ngành Chordata. | Nguy cấp (EN).[4] | Loài này xuất hiện ở châu Phi cận Sahara bao gồm các quốc gia Uganda, Kenya, Tanzania, Botswana, Zimbabwe, Namibia, Zambia và Angola.[5] | |
3 | Loxodonta cyclotis[6] | Voi rừng châu Phi. | Thuộc họ Voi trong bộ Có vòi (Proboscidea). | Ngành Chordata. | Cực kỳ nguy cấp (CR).[7] | ||
4 | Ceratotherium simum | Tê giác trắng | Thuộc họ Tê giác (Rhinocerotidae) trong bộ Perissodactyla. | Ngành Chordata | Sắp bị đe doạ (EN).[8] | Châu Phi (phía Nam và phía Bắc). | |
6 | Diceros bicornis | Tê giác đen. | Thuộc họ Tê giác (Rhinocerotidae) trong bộ Perissodactyla. | Ngành Chordata. | Cực kỳ nguy cấp (CR).[9][10] | Sinh sống tại các khu vực miền đông và trung châu Phi bao gồm Kenya, Tanzania, Cameroon, Cộng hòa Nam Phi, Namibia và Zimbabwe. | |
7 | Rhinoceros unicornis[11][12] | Tê giác Ấn Độ[13] | Thuộc họ Tê giác (Rhinocerotidae) trong bộ Perissodactyla. | Ngành Chordata | Sắp nguy cấp (VU).[14] | Tê giác Ấn Độ sống ở vùng đồi thấp dưới chân dãy núi Himalaya thuộc Nepal và Ấn Độ.[15] | |
8 | Rhinoceros sondaicus | Tê giác Java[16] | Thuộc họ Tê giác (Rhinocerotidae) trong bộ Guốc lẻ (Perissodactyla). | Ngành Chordata | Cực kỳ nguy cấp (CR)[17] | ||
9 | [[]] | [[Tập tin:|120px|]] | |||||
10 | [[]] | [[Tập tin:|120px|]] | |||||
11 | [[]] | [[Tập tin:|120px|]] | |||||
12 | [[]] | [[Tập tin:|120px|]] | |||||
13 | [[]] | [[Tập tin:|120px|]] |
Các loài đã tuyệt chủng
sửaLoài (Danh pháp khoa học) | Tên Việt Nam | Phân loại | Ngành | Phát hiện & vị trí | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|---|
[[]] |
Tham khảo
sửa- ^ Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà in Đại học Johns Hopkins. tr. 90. ISBN 0-801-88221-4.
- ^ Asian Elephant Specialist Group (1996). Elephas maximus. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 10 tháng 5 năm 2006. Listed as Endangered (EN A1cd v2.3)
- ^ Shoshani, J. (2005). “Order Proboscidea”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 91. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Blanc, J. ({{{year}}}). Loxodonta africana. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 20 de septiembre de 2010.
- ^ Yalden, D. W.; Largen, M. J. & Kock, D. (1986). “Catalogue of the Mammals of Ethiopia. 6. Perissodactyla, Proboscidea, Hyracoidea, Lagomorpha, Tubulidentata, Sirenia, and Cetacea”. Monitore Zoologico Italiano. Supplemento 21 (1): 31–103. doi:10.1080/03749444.1986.10736707.
- ^ Shoshani, J. (2005). “Loxodonta cyclotis”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 91. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ “Threat to African forest elephants”. Nature. 537 (7618): 7. ngày 1 tháng 9 năm 2016. doi:10.1038/537007b. PMID 27582187.
- ^ African Rhino Specialist Group (2003). Ceratotherium simum. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 11 tháng 5 năm 2006. Mục của CSDL có kèm lý giải tại sao loài này sắp bị đe dọa.
- ^ Emslie, R. (2020). “Diceros bicornis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T6557A152728945. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T6557A152728945.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ Liddell, H. G.; Scott, R. (1940). “ῥίς”. A Greek-English Lexicon . Oxford: Clarendon Press. Đã bỏ qua tham số không rõ
|lastauthoramp=
(gợi ý|name-list-style=
) (trợ giúp) - ^ Liddell, H. G.; Scott, R. (1940). “κέρᾳ”. A Greek-English Lexicon . Oxford: Clarendon Press. Đã bỏ qua tham số không rõ
|lastauthoramp=
(gợi ý|name-list-style=
) (trợ giúp) - ^ Còn gọi là Tê giác một sừng lớn
- ^ Asian Rhino Specialist Group (1996). Rhinoceros unicornis. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 11 tháng 5 năm 2006. Listed as Endangered (EN B1+2cde v2.3)
- ^ “Phân bố Tê giác Ấn Độ”.
- ^ Còn gọi là Tê giác một sừng hay Tê giác Sunda
- ^ Ellis, S.; Talukdar, B. (2020). “Rhinoceros sondaicus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T19495A18493900. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T19495A18493900.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ Bản đồ lấy từ Foose và Van Strien (1997). Bản đồ này không có phân bổ của tê giác Java tại Borneo theo Cranbook và Piper (2007).
- ^ Cranbook, Earl of (2007). “The Javan Rhinoceros Rhinoceros Sondaicus in Borneo” (PDF). The Raffles Bulletin of Zoology. Đại học Singapore. 55 (1): 217–220. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp) - ^ Mark Derr (ngày 11 tháng 7 năm 2006). “Racing to Know the Rarest of Rhinos, Before It's Too Late”. The New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.