Thành viên:Hanhvu003/nháp
Đại thần Thượng thư Nguyên soái Vương quyền Ba Lan
sửaĐại thần Thượng thư Nguyên soái Vương quyền Ba Lan (Tiếng Ba Lan: Marszałek wielki koronny): Là chức quan đứng đầu trong số năm thành viên cấp cao quản lý Vương quốc Ba Lan (sau là nhà nước Thịnh vương chung Ba-Lan-Litva) kể từ thời của Casimir Vĩ đại, mặc dù chức quan này đã được thành lập trước đó vào năm 1271. Các chức vụ còn lại bao gồm: Đại thần Thương thư Tể tướng Vương quyền Ba Lan, Đại thần Thượng thư Ngân khố Vương quyền Ba Lan, Phó Đại thần Thượng thư Tể tướng Vương quyền Ba Lan (hoạt động độc lập lúc Đại thần Thương thư Nguyên soái Ba Lan vắng mặt) và Phó Đại thần Thượng thư Nguyên soái Vương quyền Ba Lan. Vai trò của ông có thể giống với Bộ trưởng Nội vụ ngày nay. Năm 1398, chức vụ tương tự bên phía Litva cũng được thành lập theo lệnh của Władysław Jagiełło. Đại thần Thượng thư Nguyên soái cũng có thể triệu tập quốc hội Sejm để họp cũng như bầu các vị vua mới trong thời kỳ chuyển giao giữa hai vị vua, là người chăm sóc các ứng cử viên ngai vàng của Liên bang Ba Lan-Litva. Ông cũng sẽ là người thông báo kết quả tuyển chọn vua chúa cùng với giáo trưởng Ba Lan.
Danh sách Đại thần Thượng thư Nguyên soái Vương quyền Ba Lan
sửaTên (Sinh – mất) |
Chân dung | Thời gian tại nhiệm |
---|---|---|
Pełka xứ Kościelec (? – 1368/1369) |
? – 1368/1369 | |
Jan Kolczek xứ Zakrzów (? – 1375) |
1368/1369 – 1375 | |
Przedbor xứ Brzezia (? – 1387) |
1375 – 1378 | |
Jan Tarnowski (Trước 1349 – 1409) |
1378 – 1381 | |
Przedbor xứ Brzezia (? – 1387) |
1381 – 1387 | |
Dymitr xứ Goraja (c. 1340 – 20 tháng 2 năm 1400) |
1388 – 1399 | |
Zbigniew xứ Brzezia (1360 – 1425) |
1399 – 1425 | |
Wawrzyniec Zaremba xứ Kalinowy (c. 1390 – c. 1453) |
1425 – 1430 | |
Jan Głowacz Oleśnicki (1400 – 29 tháng 6 năm 1460) |
1430 – 1440 | |
Mikołaj Lanckoroński xứ Brzezia (? – 1462) |
1440 – 1462 | |
Jan Rytwiański (1422 – 1478/9) |
1462 – 1477 | |
Rafał Jakub Jarosławski (Giữa 1436 và 1440 – 22 tháng 12 năm 1493) |
1477 – 1493 | |
Piotr Kmita xứ Wiśnicza (1442 – 1505) |
1493 – 1505 | |
Stanisław Chodecki (Trước 1479 – 20 tháng 4 năm 1529) |
1505/1506 – 20 tháng 4 năm 1529 | |
Piotr Kmita Sobieński (1477 – 31 tháng 10 năm 1553) |
20 tháng 4 năm 1529 – 31 tháng 10 năm 1553 | |
Jan Mielecki (1501 – 1561) |
31 tháng 10 năm 1553 – 1561 | |
Jan Firlej (1521 – 1574) |
1561 – 1574 | |
Andrzej Opaliński (25 tháng 11 năm 1540 – 8 tháng 3 năm 1593) |
1574 – 8 tháng 3 năm 1593 | |
Stanisław Przyjemski (? – 1595) |
8 tháng 3 năm 1593 – 1595 | |
Mikołaj Zebrzydowski (1553 – 17 tháng 6 năm 1620) |
1595 – 17 tháng 6 năm 1620 | |
Zygmunt Myszkowski (c. 1562 – 5 tháng 7 năm 1615) |
17 tháng 6 năm 1620 – 5 tháng 7 năm 1615 | |
Mikołaj Wolski (1553 – 9 tháng 3 năm 1630) |
5 tháng 7 năm 1615 – 9 tháng 3 năm 1630 | |
Łukasz Opaliński (14 tháng 5 năm 1581 – 11 tháng 9 năm 1654) |
9 tháng 3 năm 1630 – 1650 | |
Jerzy Sebastian Lubomirski (20 tháng 1 năm 1616 – 31 tháng 1 năm 1667) |
1650 – 17 tháng 1 năm 1665 | |
Jan Sobieski (17 tháng 8 năm 1629 – 17 tháng 6 năm 1696) |
17 tháng 1 năm 1665 – 1676 | |
Stanisław Herakliusz Lubomirski (4 tháng 3 năm 1642 – 17 tháng 1 năm 1702) |
1676 – 17 tháng 1 năm 1702) | |
Józef Karol Lubomirski (c. 1660 – 15 tháng 12 năm 1702) |
Tập tin:JKLubomirski.JPG | 17 tháng 1 năm 1702 – 15 tháng 12 năm 1702 |
Kazimierz Ludwik Bieliński (? – 24 tháng 3 năm 1713) |
15 tháng 12 năm 1702 – 24 tháng 3 năm 1713 | |
Józef Wandalin Mniszech (1670 – 1747) |
24 tháng 3 năm 1713 – 1732/1742/1747 | |
Franciszek Bieliński (1683 – 8 tháng 10 năm 1766) |
1732/1742/1747 – 1766 | |
Stanisław Lubomirski (25 tháng 12 năm 1722 – 12 tháng 8 năm 1783) |
1766 – 12 tháng 8 năm 1783 | |
Michał Jerzy Wandalin Mniszech (1748 – 2 tháng 3 năm 1806) |
12 tháng 8 năm 1783 – 1793 | |
Fryderyk Józef Moszyński (14 tháng 3 năm 1738 – 21 tháng 7 năm 1817) |
1793 – Trước 24 tháng 10 năm 1795 |
Đại thần Thượng thư Nguyên soái Litva
sửaChức vụ này được thành lập vào thời kỳ cai trị của Władysław Jagiełło vào khoảng năm 1398, với quyền lực lý thuyết tương đương Đại thần Thượng thư Nguyên soái Vương quyền Ba Lan. Tuy vậy, quyền lực trên thực tế lại không bằng so người đồng cấp bên phía Ba Lan. Sau khi ký kết liên minh Lublin năm 1569, Đại thần Thượng thư Nguyên soái Litva chính thức gia nhập Thương viện Ba Lan.
Tên (Sinh – mất) |
Chân dung | Thời gian tại nhiệm |
---|---|---|
Stanisław Czupurna (? – 1416) |
Giữa các năm 1398 và 1446 (không rõ/tranh cãi khoảng thời gian tại nhiệm cụ thể của từng người) | |
Rumbold Wolimuntowicz (? – Tháng 11 năm 1432) |
||
Piotr Montygerdowicz (? – sau 1456) |
||
Radziwiłł Ościkowicz (c. 1410 – 1477) |
||
Michał Kieżgajło (? – 1476) |
1446 – 1476 | |
Marcin Gasztołd (c. 1428 – 1483) |
1477 – 1479 | |
Bohdan Andruszkowicz Sakowicz (? – 1491) |
1480 – Không sau năm 1491 | |
Piotr Janowicz Montygerdowicz (? – sau năm 1497) |
1490 – Ít nhất không sau năm 1497 hoặc trước năm 1498 | |
Jan Jurjewicz Zabrzeziński (Sinh – mất) |
1498 – 1505 | |
Mikołaj Radziwiłł (1470 – 1521) |
1505 – 1521 | |
Stanisław Kiszka (? – 1513/1514) |
1512 – 1514 | |
Jan Mikołajewicz Radziwiłł (1474 – Trước tháng 7 năm 1542) |
1514 – 1522 | |
Jan Janowicz Zabrzeziński (? – trước 14 tháng 8 năm 1538) |
1522 – 1537 | |
Mikołaj Radziwiłł (4 tháng 2 năm 1515 – 28/29 tháng 5 năm 1565) |
? – 28/29 tháng 5 năm 1565 | |
Jan Hieronimowicz Chodkiewicz (c. 1537 – 4 tháng 8 năm 1579) |
1566 – 4 tháng 8 năm 1579 | |
Mikołaj Krzysztof Radziwiłł (2 tháng 8 năm 1459 – 28 tháng 2 năm 1616) |
4 tháng 8 năm 1579 – 1586 | |
Albrycht Radziwiłł (c. 1558 – 13 tháng 7 năm 1592) |
1586 – 13 tháng 7 năm 1592 | |
Stanisław Radziwiłł (12 tháng 5 năm 1559 – 19 tháng 3 năm 1599) |
13 tháng 7 năm 1592 – 1597 | |
Krzysztof Mikołaj Dorohostajski (2 tháng 3 năm 1562 – 3 tháng 8 năm 1615) |
1597 – 3 tháng 8 năm 1615 | |
Piotr Wiesiołowski (? – 1621) |
1616 – 1621 | |
Jan Stanisław Sapieha (26 tháng 10 năm 1589 – 10 tháng 4 năm 1635) |
1621 – 10 tháng 4 năm 1635 | |
Krzysztof Wiesiołowski (? – 19 tháng 4 năm 1637) |
10 tháng 4 năm 1635 – 19 tháng 4 năm 1637 | |
Aleksander Ludwik Radziwiłł (4 tháng 8 năm 1594 – 30 tháng 3 năm 1654) |
19 tháng 4 năm 1637 – 30 tháng 3 năm 1654 | |
Krzysztof Kieżgajło Zawisza (1578 – 23 tháng 1 năm 1670) |
30 tháng 3 năm 1654 – 1669 | |
Aleksander Hilary Połubiński (1626 – 3 tháng 11 năm 1679) |
1669 – 3 tháng 11 năm 1679 | |
Stanisław Kazimierz Radziwiłł (1648 – 8 tháng 12 năm 1690) |
3 tháng 11 năm 1679 – 8 tháng 12 năm 1690 | |
Jan Karol Dolski (1637 – 29 tháng 4 năm 1695) |
1691 – 29 tháng 4 năm 1695 | |
Alexander Paweł Sapieha (8 tháng 9 năm 1672 – 4 tháng 1 năm 1734) |
1699 – 29 tháng 1 năm 1704/4 tháng 1 năm 1734 | |
Marcjan Dominik Wołłowicz (? – 5 tháng 8 năm 1712) |
29 tháng 1 năm 1704/? tháng ? năm 1704 – ? tháng ? năm 1704/17?? | |
Paweł Karol Sanguszko (1680 – 14 tháng 4 năm 1750) |
4 tháng 1 năm 1734 – 14 tháng 4 năm 1750 | |
Ignacy Ogiński (c. 1698 – 25 tháng 1 năm 1775) |
14 tháng 4 năm 1750 – 1768 | |
Józef Paulin Sanguszko (20 tháng 6 năm 1740 – 12 tháng 1 năm 1781) |
1768 – 12 tháng 1 năm 1781 | |
Władysław Roch Gurowski (c. 1715 – 23 tháng 5 năm 1790) |
12 tháng 1 năm 1781 – 23 tháng 5 năm 1790 | |
Ignacy Potocki (28 tháng 2 năm 1750 – 30 tháng 8 năm 1809) |
23 tháng 5 năm 1790 – tháng 7 năm 1793/10 tháng 5 năm 1794 | |
Ludwik Tyszkiewicz (1748 – 26 tháng 6 năm 1808) |
Tháng 7 năm 1793 – 24 tháng 10 năm 1795 |