Thành viên:Chó Vàng Hài Hước/dev/draft1
Bộ anime truyền hình Monogatari được chuyển thể từ series light novel cùng tên do Nisio Isin sáng tác và Vofan minh hoạ. Anime được xưởng Shaft sản xuất với sự tham gia của nhiều đạo diễn khác nhau. Phần phim đầu tiên Bakemonogatari dài 12 tập, được phát sóng từ ngày 3 tháng 7 đến ngày 25 tháng 9 năm 2009 trên đài truyền hình Tokyo MX. Ba tập ONA bổ sung của phần đầu đã được phát hành trên website chính thức của anime từ ngày 3 tháng 11 năm 2009 đến ngày 25 tháng 6 năm 2010. Phần phim thứ hai Nisemonogatari gồm 11 tập, được phát sóng từ ngày 7 tháng 1 đến ngày 17 tháng 3 năm 2012.[Note 1]
Một tiền truyện bốn tập của phần phim đầu tiên tên Nekomonogatari (Kuro) đã được phát sóng trọn bộ vào ngày 31 tháng 12 năm 2012. Sáu phần tiếp theo được chuyển thể dưới nhan đề chung Monogatari Series Second Season: Nekomonogatari (Shiro), Kabukimonogatari, Otorimonogatari, Onimonogatari, và Koimonogatari, được phát sóng từ ngày 6 tháng 7 đến ngày 28 tháng 12 năm 2013,[Note 2] Hanamonogatari ban đầu dự định sẽ được phát sóng cùng các phần trên trong năm 2013 nhưng đã bị dời lại và sau đó được phát sóng lẻ trong ngày 16 tháng 8 năm 2014.[1] Các tiểu thuyết thuộc "Final Season" được chuyển thể lần lượt thành Tsukimonogatari, Owarimonogatari, Koyomimonogatari, và Zoku Owarimonogatari và được phát sóng từ ngày 31 tháng 12 năm 2014 đến ngày 22 tháng 6 năm 2019.[2][3] Một tiền truyện của Bakemonogatari có tên Kizumonogatari đã được công bố vào năm 2010 nhưng đã bị hoãn tới sáu năm và cuối cùng được phát hành dưới hình thức bộ ba phim điện ảnh từ ngày 8 tháng 1 năm 2016 đến ngày 6 tháng 1 năm 2017.[4] Vào ngày 18 tháng 1 năm 2024, Aniplex và Shaft đã thông báo việc sản xuất anime chuyển thể từ các tiểu thuyết thuộc "Off Season" và "Monster Season".[5]
Tổng quan
sửaMùa | Số tập | Phát sóng lần đầu | ||
---|---|---|---|---|
Ngày phát sóng đầu tiên | Ngày phát sóng cuối cùng | |||
Monogatari Series: First Season | ||||
Bakemonogatari | 15 | July 3, 2009 | June 25, 2010 | |
Kizumonogatari | 3 films | January 8, 2016 | January 6, 2017 | |
Nisemonogatari | 11 | January 7, 2012 | March 17, 2012 | |
Nekomonogatari (Black) | 4 | December 31, 2012 | ||
Monogatari Series: Second Season | ||||
Nekomonogatari (White) | 5 | July 6, 2013 | August 3, 2013 | |
Kabukimonogatari | 4 | August 17, 2013 | September 7, 2013 | |
Hanamonogatari | 5 | August 16, 2014 | ||
Otorimonogatari | 4 | September 21, 2013 | October 12, 2013 | |
Onimonogatari | 4 | October 26, 2013 | November 16, 2013 | |
Koimonogatari | 6 | November 23, 2013 | December 28, 2013 | |
Monogatari Series: Final Season | ||||
Tsukimonogatari | 4 | December 31, 2014 | ||
Koyomimonogatari | 12 | January 10, 2016 | March 27, 2016 | |
Owarimonogatari I | 13 | October 3, 2015 | December 19, 2015 | |
Owarimonogatari II | 7 | August 12, 2017 | August 13, 2017 | |
Zoku Owarimonogatari | 6 | May 18, 2019 | June 22, 2019 | |
Monogatari Series: Off Season[Note 3] | ||||
Orokamonogatari | TBA | July 6, 2024 | TBA | |
Wazamonogatari | TBA | August 17, 2024 | TBA | |
Nademonogatari | 5 | July 13, 2024 | August 10, 2024 | |
Monogatari Series: Monster Season[Note 3] | ||||
Shinobumonogatari | 6 | September 14, 2024 | October 19, 2024 |
Phim truyền hình
sửa
Bakemonogatari
sửaBakemonogatari được đạo diễn bởi Shinbō Akiyuki và Oishi Tatsuya tại Shaft, với Watanabe Akio đảm nhận công việc thiết kế nhân vật và tổng đạo diễn hoạt hoạ[Note 4], cùng âm nhạc do Kōsaki Satoru biên soạn. Kịch bản của mùa này được viết bởi Kizawa Yukito (Hitagi Crab, Mayoi Maimai, Tsubasa Cat)[6] và Nakamoto Muneo (Suruga Monkey, Nadeko Snake)[7] của Seven Days War dưới sự chỉ đạo của Shinbō và Shaft.[8] Các tập 4, 6 và 9 được Shaft giao cho các xưởng phim khác thực hiện: tập 4 cho Mushi Production,[9] tập 6 và 9 cho Silver Link.[10]
Bakemonogatari có sáu bài nhạc chủ đề: năm ca khúc mở đầu và một ca khúc kết thúc. Ca khúc kết thúc "Kimi no Shiranai Monogatari" (君の知らない物語 n.đ. "Câu chuyện mà cậu không biết") được Supercell sản xuất với Yanagi Nagi hát chính.[11] Các ca khúc mở đầu được Kōsaki Satoru biên soạn và Meg Rock viết lời, và được thể hiện bởi giọng ca của chính các nhân vật nữ. Ca khúc mở đầu thứ nhất, "staple stable", được thể hiện bởi Saitō Chiwa (Senjōgahara Hitagi); ca khúc mở đầu thứ hai, "Kaerimichi" (帰り道 n.đ. "Đường về nhà"), được thể hiện bởi Katō Emiri (Hachikuji Mayoi); ca khúc mở đầu thứ ba, "Ambivalent World", được thể hiện bởi Sawashiro Miyuki (Kanbaru Suruga); ca khúc mở đầu thứ tư, "Renai Circulation" (恋愛サーキュレーション Ren'ai Sākyurēshon , n.đ. "Vòng tuần hoàn Tình yêu"), được thể hiện bởi Hanazawa Kana (Sengoku Nadeko); và ca khúc mở đầu thứ năm, "Sugar Sweet Nightmare", được thể hiện bởi Horie Yui (Hanekawa Tsubasa).[12]
Thể loại[13] | Phần truyện | Đạo diễn | Đạo diễn hoạt hoạ |
---|---|---|---|
Opening | Hitagi Crab | Oishi Tatsuya | Watanabe Akio |
Opening | Mayoi Maimai | Itagaki Shin | Tanaka Haruka |
Opening | Suruga Monkey | Suzuki Toshimasa | Watanabe Akio |
Opening | Nadeko Snake | Ōnuma Shin | |
Opening | Tsubasa Cat | Oishi Tatsuya | |
Ending | Toàn bộ | Ueda Hajime | — |
# (tổng thể) |
Tiêu đề | Đạo diễn[14] | Hoạ sĩ kịch bản phân cảnh[15] | Ngày phát sóng đầu tiên |
---|---|---|---|---|
1 (1) | "Hitagi Crab, Kỳ Một" Chuyển ngữ: "Hitagi Kurabu Sono Ichi" (tiếng Nhật: ひたぎクラブ 其ノ壹) | Oishi Tatsuya Miyamoto Yukihiro | Takeuchi Nobuyuki | 3 tháng 7 năm 2009[16] |
2 (2) | "Hitagi Crab, Kỳ Hai" Chuyển ngữ: "Hitagi Kurabu Sono Ni" (tiếng Nhật: ひたぎクラブ 其ノ貳) | Itamura Tomoyuki | Takeuchi Nobuyuki | 10 tháng 7 năm 2009[16] |
3 (3) | "Mayoi Maimai, Kỳ Một" Chuyển ngữ: "Mayoi Maimai Sono Ichi" (tiếng Nhật: まよいマイマイ 其ノ壹) | Itamura Tomoyuki | Takeuchi Nobuyuki | 17 tháng 7 năm 2009[17] |
4 (4) | "Mayoi Maimai, Kỳ Hai" Chuyển ngữ: "Mayoi Maimai Sono Ni" (tiếng Nhật: まよいマイマイ 其ノ貳) | Tokumoto Yoshinobu | Takeuchi Nobuyuki | 24 tháng 7 năm 2009[17] |
5 (5) | "Mayoi Maimai, Kỳ Ba" Chuyển ngữ: "Mayoi Maimai Sono San" (tiếng Nhật: まよいマイマイ 其ノ參) | Mikamo Yoshito | Takeuchi Nobuyuki | 31 tháng 7 năm 2009[17] |
6 (6) | "Suruga Monkey, Kỳ Một" Chuyển ngữ: "Suruga Monkī Sono Ichi" (tiếng Nhật: するがモンキー 其ノ壹) | Fukuta Jun | Oishi Tatsuya Fukuda Michio | 8 tháng 8 năm 2009[18] |
7 (7) | "Suruga Monkey, Kỳ Hai" Chuyển ngữ: "Suruga Monkī Sono Ni" (tiếng Nhật: するがモンキー 其ノ貳) | Suzuki Toshimasa | Oishi Tatsuya | 21 tháng 8 năm 2009[18] |
8 (8) | "Suruga Monkey, Kỳ Ba" Chuyển ngữ: "Suruga Monkī Sono San" (tiếng Nhật: するがモンキー 其ノ參) | Oishi Tatsuya | Oishi Tatsuya Fukuda Michio | 28 tháng 8 năm 2009[18] |
9 (9) | "Nadeko Snake, Kỳ Một" Chuyển ngữ: "Nadeko Suneiku Sono Ichi" (tiếng Nhật: なでこスネイク 其ノ壹) | Oishi Tatsuya Suzuki Toshimasa Ōnuma Shin | Sugiyama Nobuhiro | 4 tháng 9 năm 2009[19] |
10 (10) | "Nadeko Snake, Kỳ Hai" Chuyển ngữ: "Nadeko Suneiku Sono Ni" (tiếng Nhật: なでこスネイク 其ノ貳) | Mikamo Yoshito | Ei Aoki | 11 tháng 9 năm 2009[19] |
11 (11) | "Tsubasa Cat, Kỳ Một" Chuyển ngữ: "Tsubasa Kyatto Sono Ichi" (tiếng Nhật: つばさキャット 其ノ壹) | Itamura Tomoyuki | Itamura Tomoyuki | 18 tháng 9 năm 2009[20] |
12 (12) | "Tsubasa Cat, Kỳ Hai" Chuyển ngữ: "Tsubasa Kyatto Sono Ni" (tiếng Nhật: つばさキャット 其ノ貳) | Oishi Tatsuya Suzuki Toshimasa | Itamura Tomoyuki | 25 tháng 9 năm 2009[20] |
13 (13) | "Tsubasa Cat, Kỳ Ba" Chuyển ngữ: "Tsubasa Kyatto Sono San" (tiếng Nhật: つばさキャット 其ノ參) | Suzuki Toshimasa | Suzuki Toshimasa | 3 tháng 11 năm 2009ONA)[20] | (
14 (14) | "Tsubasa Cat, Kỳ Bốn" Chuyển ngữ: "Tsubasa Kyatto Sono Yon" (tiếng Nhật: つばさキャット 其ノ肆) | Itamura Tomoyuki | Itamura Tomoyuki | 23 tháng 2 năm 2010[20] | (ONA)
15 (15) | "Tsubasa Cat, Kỳ Năm" Chuyển ngữ: "Tsubasa Kyatto Sono Go" (tiếng Nhật: つばさキャット 其ノ伍) | Oishi Tatsuya | Oishi Tatsuya | 25 tháng 6 năm 2010[20] | (ONA)
Nisemonogatari
sửaNisemonogatari was directed by Akiyuki Shinbo and Tomoyuki Itamura at Shaft, has animation character designs and chief animation direction[Note 4] by Akio Watanabe, and features music composed by Satoru Kōsaki. The series' scripts were written by Yukito Kizawa (Karen Bee)[21] and Muneo Nakamoto (Tsukihi Phoenix)[22] of Seven Days War under the supervision of Shinbo and Shaft.[23] Episodes 5 and 6 were outsourced to other studios by Shaft: episode 5 to Digital Network Animation,[24] and episode 6 to Doga Kobo.[25] Openings 2 and 3 of the series were also animated with assistance from Point Pictures.[26]
The season features four pieces of theme music: three opening themes, and one ending theme. "Naisho no Hanashi" (ナイショの話 n.đ. "Secret Story"), the ending theme, was sung by ClariS and written by Ryo of Supercell.[27] Each of the opening themes was again composed by Satoru Kōsaki, written by Meg Rock, and sung by members of the female cast. The first opening, "Futakotome" (二言目 n.đ. "Second Word"), was sung by Chiwa Saitō (Hitagi Senjougahara); the second opening, "marshmallow justice", was sung by Eri Kitamura (Karen Araragi); and the third opening, "Platinum Disco" (白金ディスコ), was sung by Yuka Iguchi (Tsuhiki Araragi).
Type[13] | Arc | Director | Storyboard artist | Animation director |
---|---|---|---|---|
Opening | Karen Bee, eps 1 and 3 | Naoyuki Tatsuwa | Naoyuki Tatsuwa | Akio Watanabe |
Opening | Karen Bee, eps 2 and 5–6 | Yukio Takatsu | Yukio Takatsu | Yukio Takatsu |
Opening | Tsukihi Phoenix | |||
Ending | All arcs | Hajime Ueda | — | — |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (16) | "Karen Bee, Part One" Chuyển ngữ: "Karen Bī Sono Ichi" (tiếng Nhật: かれんビー 其ノ壹) | Tomoyuki Itamura | Tomoyuki Itamura | 7 tháng 1 năm 2012 |
2 (17) | "Karen Bee, Part Two" Chuyển ngữ: "Karen Bī Sono Ni" (tiếng Nhật: かれんビー 其ノ貳) | Yuki Yase | Yuki Yase | 14 tháng 1 năm 2012 |
3 (18) | "Karen Bee, Part Three" Chuyển ngữ: "Karen Bī Sono San" (tiếng Nhật: かれんビー 其ノ參) | Yukihiro Miyamoto Shunsuke Ishikawa | Tomoyuki Itamura | 20 tháng 1 năm 2012 |
4 (19) | "Karen Bee, Part Four" Chuyển ngữ: "Karen Bī Sono Yon" (tiếng Nhật: かれんビー 其ノ肆) | Yuki Yase | Yuki Yase | 27 tháng 1 năm 2012 |
5 (20) | "Karen Bee, Part Five" Chuyển ngữ: "Karen Bī Sono Go" (tiếng Nhật: かれんビー 其ノ伍) | Yoshito Mikamo | Takashi Kawabata | 4 tháng 2 năm 2012 |
6 (21) | "Karen Bee, Part Six" Chuyển ngữ: "Karen Bī Sono Roku" (tiếng Nhật: かれんビー 其ノ陸) | Takashi Kawabata | Takashi Kawabata | 11 tháng 2 năm 2012 |
7 (22) | "Karen Bee, Part Seven" Chuyển ngữ: "Karen Bī Sono Nana" (tiếng Nhật: かれんビー 其ノ漆) | Naoyuki Tatsuwa | Mitsuru Sasaki | 18 tháng 2 năm 2012 |
8 (23) | "Tsukihi Phoenix, Part One" Chuyển ngữ: "Tsukihi Fenikkusu, Sono Ichi" (tiếng Nhật: つきひフェニックス 其ノ壹) | Tomoyuki Itamura | Tomoyuki Itamura | 25 tháng 2 năm 2012 |
9 (24) | "Tsukihi Phoenix, Part Two" Chuyển ngữ: "Tsukihi Fenikkusu, Sono Ni" (tiếng Nhật: つきひフェニックス 其ノ貳) | Yukihiro Miyamoto Shunsuke Ishikawa | Hajime Ootani | 3 tháng 3 năm 2012 |
10 (25) | "Tsukihi Phoenix, Part Three" Chuyển ngữ: "Tsukihi Fenikkusu, Sono San" (tiếng Nhật: つきひフェニックス 其ノ參) | Takashi Kawabata | Yoshiharu Ashino | 10 tháng 3 năm 2012 |
11 (26) | "Tsukihi Phoenix, Part Four" Chuyển ngữ: "Tsukihi Fenikkusu, Sono Yon" (tiếng Nhật: つきひフェニックス 其ノ肆) | Yuki Yase | Shinsaku Sasaki | 17 tháng 3 năm 2012 |
Nekomonogatari (Kuro)
sửaNekomonogatari (Black) was directed by Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Satoru Kōsaki. Watanabe served as chief animation director[Note 4] alongside Shaft animator Nobuhiro Sugiyama. The season's scripts were written by Yukito Kizawa (episodes 1–2)[28] and Muneo Nakamoto (episodes 3–4)[29] of Seven Days War under the supervision of Shinbo and Shaft.[30]
The season features two pieces of theme music: one opening theme, and one ending theme. "Kieru Daydream" (消えるdaydream n.đ. "Vanishing Daydream"), the ending theme, was written by Saori Kodama, composed by Satoru Kōsaki, and sung by Marina Kawano.[31] The opening theme, "perfect slumbers", was composed by Satoru Kōsaki, written by Meg Rock, and sung by cast member Yui Horie (Tsubasa Hanekawa).
Type[13] | Director(s) |
---|---|
Opening | URA |
Ending | Yukihiro Miyamoto Takayuki Aizu Hajime Ueda |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (27) | "Tsubasa Family, Part One" Chuyển ngữ: "Tsubasa Famirī Sono Ichi" (tiếng Nhật: つばさファミリー 其ノ壹) | Takashi Kawabata | Takashi Kawabata | 31 tháng 12 năm 2012 |
2 (28) | "Tsubasa Family, Part Two" Chuyển ngữ: "Tsubasa Famirī Sono Ni" (tiếng Nhật: つばさファミリー 其ノ貳) | Kenjirou Okada | Takashi Kawabata | 31 tháng 12 năm 2012 |
3 (29) | "Tsubasa Family, Part Three" Chuyển ngữ: "Tsubasa Famirī Sono San" (tiếng Nhật: つばさファミリー 其ノ參) | Tomoyuki Itamura | Tomoyuki Itamura | 31 tháng 12 năm 2012 |
4 (30) | "Tsubasa Family, Part Four" Chuyển ngữ: "Tsubasa Famirī Sono Yon" (tiếng Nhật: つばさファミリー 其ノ肆) | Tomoyuki Itamura | Tomoyuki Itamura | 31 tháng 12 năm 2012 |
Nekomonogatari (Shiro)
sửaNekomonogatari (White) was directed by Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Satoru Kōsaki. Watanabe, Shaft animator Nobuhiro Sugiyama, and Taisuke Iwasaki served as chief animation directors;[Note 4] and the season's scripts were written by Yukito Kizawa (episodes 1–2, 4–5)[32] and Muneo Nakamoto (episode 3)[33] of Seven Days War under the supervision of Shinbo and Shaft.[34] One episode was outsourced outside of Shaft: episode 4 to Studio CJT.[35]
The season features two pieces of theme music: one opening theme, and one ending theme. "Ai o Utae" (アイヲウタエ n.đ. "Sing of Love"), the ending theme, was produced by Jin (Shizen no Teki-P) and sung by Luna Haruna.[36] The opening theme, "chocolate insomnia", was composed by Satoru Kōsaki, written by Meg Rock, and sung by cast member Yui Horie (Tsubasa Hanekawa).
Type[13] | Director | Animation director |
---|---|---|
Opening | URA | Akio Watanabe |
Ending | Yukihiro Miyamoto Takayuki Aizu Hajime Ueda |
— |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (31) | "Tsubasa Tiger, Part One" Chuyển ngữ: "Tsubasa Taigā Sono Ichi" (tiếng Nhật: つばさタイガー 其ノ壹) | Kenjirou Okada | Tomoyuki Itamura | 6 tháng 7 năm 2013 |
2 (32) | "Tsubasa Tiger, Part Two" Chuyển ngữ: "Tsubasa Taigā Sono Ni" (tiếng Nhật: つばさタイガー 其ノ貳) | Sumito Sasaki | Hiroko Kazui | 13 tháng 7 năm 2013 |
3 (33) | "Tsubasa Tiger, Part Three" Chuyển ngữ: "Tsubasa Taigā Sono San" (tiếng Nhật: つばさタイガー 其ノ參) | Yoshitaka Nagaoka | Hiroko Kazui | 20 tháng 7 năm 2013 |
4 (34) | "Tsubasa Tiger, Part Four" Chuyển ngữ: "Tsubasa Taigā Sono Yon" (tiếng Nhật: つばさタイガー 其ノ肆) | Kenjirou Okada | Nobuhiro Sugiyama | 27 tháng 7 năm 2013 |
5 (35) | "Tsubasa Tiger, Part Five" Chuyển ngữ: "Tsubasa Taigā Sono Go" (tiếng Nhật: つばさタイガー 其ノ伍) | Tomoyuki Itamura URA[Note 5] | Tomoyuki Itamura URA[Note 5] | 3 tháng 8 năm 2013 |
Kabukimonogatari
sửaKabukimonogatari was directed by Naoyuki Tatsuwa and Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Satoru Kōsaki. Watanabe, Shaft animator Nobuhiro Sugiyama, and Taisuke Iwasaki served as chief animation directors;[Note 4] and the season's scripts were written by Yukito Kizawa (episodes 1, 3–4)[37] and Muneo Nakamoto (episode 2)[38] of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[34] The opening theme was produced with assistance from Cyclone Graphics.[39]
The season features two pieces of theme music: one opening theme, and one ending theme. "Ai o Utae" (アイヲウタエ n.đ. "Sing of Love"), from Nekomonogatari (White), was again used as the ending theme for this season.[36] The opening theme, "happy bite", was composed by Satoru Kōsaki, written by Meg Rock, and sung by cast member Emiri Katō (Mayoi Hachikuji).
Type[13] | Director | Animation director |
---|---|---|
Opening | Tsuguyasu Uchiyama | Akio Watanabe |
Ending | Yukihiro Miyamoto Takayuki Aizu Hajime Ueda |
— |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (36) | "Mayoi Jiangshi, Part One" Chuyển ngữ: "Mayoi Kyonshī Sono Ichi" (tiếng Nhật: まよいキョンシー 其ノ壹) | Naoyuki Tatsuwa | Naoyuki Tatsuwa | 17 tháng 8 năm 2013 |
2 (37) | "Mayoi Jiangshi, Part Two" Chuyển ngữ: "Mayoi Kyonshī Sono Ni" (tiếng Nhật: まよいキョンシー 其ノ貳) | Chika Nagaoka | Yasuhiro Nakura | 24 tháng 8 năm 2013 |
3 (38) | "Mayoi Jiangshi, Part Three" Chuyển ngữ: "Mayoi Kyonshī Sono San" (tiếng Nhật: まよいキョンシー 其ノ參) | Kei Ajiki Tsuguyasu Uchiyama[Note 6] | Shinsaku Sasaki | 31 tháng 8 năm 2013 |
4 (39) | "Mayoi Jiangshi, Part Four" Chuyển ngữ: "Mayoi Kyonshī Sono Yon" (tiếng Nhật: まよいキョンシー 其ノ肆) | Sumito Sasaki | Shinsaku Sasaki | 7 tháng 9 năm 2013 |
Otorimonogatari
sửaOtorimonogatari was directed by Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Satoru Kōsaki. Watanabe, Shaft animator Nobuhiro Sugiyama, and Taisuke Iwasaki served as chief animation directors;[Note 4] and the season's scripts were written by Yukito Kizawa[40] of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[34]
The season features two pieces of theme music: one opening theme, and one ending theme. "Sono Koe o Oboeteru" (その声を覚えてる n.đ. "Remembering Your Voice"), the ending theme, was composed by Satoru Kōsaki, written by Saori Kodama, and sung by Marina Kawano.[41] The opening theme, "Mōsō Express" (もうそう♥えくすぷれす n.đ. "Delusion Express"), was composed by Satoru Kōsaki, written by Meg Rock, and sung by cast member Kana Hanazawa (Nadeko Sengoku).
Type[13] | Director |
---|---|
Opening | Shin Oonuma |
Ending | Yukihiro Miyamoto Takayuki Aizu Hajime Ueda |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (40) | "Nadeko Medusa, Part One" Chuyển ngữ: "Nadeko Medūsa Sono Ichi" (tiếng Nhật: なでこメドゥーサ 其ノ壹) | Hiroyuki Tsuchiya | Takashi Kawabata | 21 tháng 9 năm 2013 |
2 (41) | "Nadeko Medusa, Part Two" Chuyển ngữ: "Nadeko Medūsa Sono Ni" (tiếng Nhật: なでこメドゥーサ 其ノ貳) | Takaaki Suzuki | Yuki Yase | 28 tháng 9 năm 2013 |
3 (42) | "Nadeko Medusa, Part Three" Chuyển ngữ: "Nadeko Medūsa Sono San" (tiếng Nhật: なでこメドゥーサ 其ノ參) | Kenjirou Okada | Fumie Muroi | 5 tháng 10 năm 2013 |
4 (43) | "Nadeko Medusa, Part Four" Chuyển ngữ: "Nadeko Medūsa Sono Yon" (tiếng Nhật: なでこメドゥーサ 其ノ肆) | Shūji Miyahara | Takashi Kawabata | 12 tháng 10 năm 2013 |
Onimonogatari
sửaOnimonogatari was directed by Yuki Yase and Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Satoru Kōsaki. Watanabe, Shaft animator Nobuhiro Sugiyama, and Taisuke Iwasaki served as chief animation directors;[Note 4] and the season's scripts were written by Muneo Nakamoto[42] of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[34]
The season features two pieces of theme music: one opening theme, and one ending theme. "Sono Koe o Oboeteru" (その声を覚えてる n.đ. "Remembering Your Voice"), from Otorimonogatari, was again used as the ending theme.[41] The opening theme, "white lies", was composed by Mito and written by Meg Rock. This season features one of two instances in which a member of the female cast did not sing the opening theme, in both instances being Shinobu Oshino's voice actress Maaya Sakamoto.
Type[13] | Director |
---|---|
Opening | Takayuki Aizu Hajime Ueda |
Ending | Yukihiro Miyamoto Takayuki Aizu Hajime Ueda Naoaki Shibuta[Note 7] |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (44) | "Shinobu Time, Part One" Chuyển ngữ: "Shinobu Taimu Sono Ichi" (tiếng Nhật: しのぶタイム 其ノ壹) | Naoyuki Tatsuwa | Fumie Muroi | 26 tháng 10 năm 2013 |
2 (45) | "Shinobu Time, Part Two" Chuyển ngữ: "Shinobu Taimu Sono Ni" (tiếng Nhật: しのぶタイム 其ノ貳) | Chika Nagaoka | Hiroko Kazui | 2 tháng 11 năm 2013 |
3 (46) | "Shinobu Time, Part Three" Chuyển ngữ: "Shinobu Taimu Sono San" (tiếng Nhật: しのぶタイム 其ノ參) | Eiichi Kuboyama | Yuki Yase | 9 tháng 11 năm 2013 |
4 (47) | "Shinobu Time, Part Four" Chuyển ngữ: "Shinobu Taimu Sono Yon" (tiếng Nhật: しのぶタイム 其ノ肆) | Yuki Yase | Takashi Kawabata | 16 tháng 11 năm 2013 |
Koimonogatari
sửaKoimonogatari was directed by Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Satoru Kōsaki. Watanabe, Shaft animator Nobuhiro Sugiyama, and Taisuke Iwasaki served as chief animation directors;[Note 4] and the season's scripts were written by Yukito Kizawa (episodes 1–3, 5–6)[43] and Muneo Nakamoto (episode 4)[44] of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[34]
The season features three pieces of theme music: two opening themes, and one ending theme. "snowdrop", the ending theme, was written by Meg Rock, composed by Hidekazu Tanaka, and sung by Marina Kawano and Luna Haruna.[45] The opening theme for the first three episodes, "fast love", was composed by Satoru Kōsaki, written by Meg Rock, and sung by cast member Chiwa Saitō (Hitagi Senjougahara). An alternate version of "fast love", "Kogarashi Sentiment" (木枯らしセンティメント n.đ. "Cold Wintry Wind Sentiment") has additional vocals by cast member Shin-ichiro Miki (Deishuu Kaiki), and was used in the last three episodes. It is the first instance in which a male cast member sang an opening.
The arc's opening is unique in that it features Osamu Kamijou acting as a character designer, and is the one of two instances in the franchise to feature another character designer besides Akio Watanabe (the other being the Kizumonogatari trilogy).[46] The opening was also produced with assistance from Point Pictures.[47]
Type[13] | Director | Storyboard artist | Animation director |
---|---|---|---|
Opening | Yukio Takatsu | Yukio Takatsu | Yukio Takatsu Osamu Kamijou |
Ending | Yukihiro Miyamoto Takayuki Aizu Hajime Ueda |
— | — |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (48) | "Hitagi End, Part One" Chuyển ngữ: "Hitagi Endo Sono Ichi" (tiếng Nhật: ひたぎエンド 其ノ壹) | Kenjirou Okada | Hiroko Kazui | 23 tháng 11 năm 2013 |
2 (49) | "Hitagi End, Part Two" Chuyển ngữ: "Hitagi Endo Sono Ni" (tiếng Nhật: ひたぎエンド 其ノ貳) | Sumito Sasaki | Fumie Muroi | 30 tháng 11 năm 2013 |
3 (50) | "Hitagi End, Part Three" Chuyển ngữ: "Hitagi Endo Sono San" (tiếng Nhật: ひたぎエンド 其ノ參) | Naoyuki Tatsuwa | Hiroshi Aoyama | 7 tháng 12 năm 2013 |
4 (51) | "Hitagi End, Part Four" Chuyển ngữ: "Hitagi Endo Sono Yon" (tiếng Nhật: ひたぎエンド 其ノ肆) | Yukihiro Miyamoto | Kazunori Mizuno | 14 tháng 12 năm 2013 |
5 (52) | "Hitagi End, Part Five" Chuyển ngữ: "Hitagi Endo Sono Go" (tiếng Nhật: ひたぎエンド 其ノ伍) | Eiichi Kuboyama | Mamoru Kurosawa | 21 tháng 12 năm 2013 |
6 (53) | "Hitagi End, Part Six" Chuyển ngữ: "Hitagi Endo Sono Roku" (tiếng Nhật: ひたぎエンド 其ノ陸) | Kenjirou Okada | Tomoya Takahashi | 28 tháng 12 năm 2013 |
Hanamonogatari
sửaHanamonogatari was directed by Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Kei Haneoka. Watanabe and Taisuke Iwasaki served as the season's chief animation direcotrs;[Note 4] and the season's scripts were written by Yukito Kizawa (episode 1)[48] and Muneo Nakamoto (episodes 2–5)[49] of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[50]
The season features two pieces of theme music: one opening theme, and one ending theme. "the last day of my adolescence", the opening theme, was composed by Mito, written by Meg Rock, and sung by cast member Miyuki Sawashiro (Suruga Kanbaru). The ending theme, "Hana Ato -shirushi-" (花痕 -shirushi- n.đ. "Flower Marks -mark-"), was composed by Katsuhiko Kurosu, written by Saori Kodama, and sung by Marina Kawano.
Type[13] | Director | Storyboard artist | Animation director |
---|---|---|---|
Opening | Toshimasa Suzuki | Toshimasa Suzuki | Akio Watanabe Taisuke Iwasaki |
Ending | Takayuki Aizu Hajime Ueda |
— | — |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (54) | "Suruga Devil, Part One" Chuyển ngữ: "Suruga Debiru Sono Ichi" (tiếng Nhật: するがデビル 其ノ壹) | Kenjirou Okada | Hiroko Kazui | 16 tháng 8 năm 2014 |
2 (55) | "Suruga Devil, Part Two" Chuyển ngữ: "Suruga Debiru Sono Ni" (tiếng Nhật: するがデビル 其ノ貳) | Yukihiro Miyamoto | Mamoru Kurosawa | 16 tháng 8 năm 2014 |
3 (56) | "Suruga Devil, Part Three" Chuyển ngữ: "Suruga Debiru Sono San" (tiếng Nhật: するがデビル 其ノ參) | Tomoyuki Itamura | Eiichi Kuboyama | 16 tháng 8 năm 2014 |
4 (57) | "Suruga Devil, Part Four" Chuyển ngữ: "Suruga Debiru Sono Yon" (tiếng Nhật: するがデビル 其ノ肆) | Kenjirou Okada | Kenjirou Okada | 16 tháng 8 năm 2014 |
5 (58) | "Suruga Devil, Part Five" Chuyển ngữ: "Suruga Debiru Sono Go" (tiếng Nhật: するがデビル 其ノ伍) | Tomoyuki Itamura | Tomoyuki Itamura | 16 tháng 8 năm 2014 |
Tsukimonogatari
sửaTsukimonogatari was directed by Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Kei Haneoka. Watanabe and Taisuke Iwasaki served as the season's chief animation directors;[Note 4] and the season's scripts were written by Yukito Kizawa (episodes 1–2)[51] and Muneo Nakamoto (episodes 3–4)[52] of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[53]
The season features two pieces of theme music: one opening theme, and one ending theme. "border", the ending theme, was composed by Ryōsuke Shigenaga, written by Meg Rock, and performed by ClariS. The opening theme, "Orange Mint" (オレンジミント), was composed by Mito, written by Meg Rock, and sung by cast member Saori Hayami (Yotsugi Ononoki). The opening animation was again produced with assistance from Point Pictures.[54]
Type[13] | Director | Storyboard artist | Animation director |
---|---|---|---|
Opening | Yukio Takatsu | Yukio Takatsu | Yukio Takatsu |
Ending | Takayuki Aizu Hajime Ueda |
— | — |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (59) | "Yotsugi Doll, Part One" Chuyển ngữ: "Yotsugi Dōru Sono Ichi" (tiếng Nhật: よつぎドール 其ノ壹) | Yukihiro Miyamoto | Mamoru Kurosawa | 31 tháng 12 năm 2014 |
2 (60) | "Yotsugi Doll, Part Two" Chuyển ngữ: "Yotsugi Dōru Sono Ni" (tiếng Nhật: よつぎドール 其ノ貳) | Kenjirou Okada | Masahiro Sekino | 31 tháng 12 năm 2014 |
3 (61) | "Yotsugi Doll, Part Three" Chuyển ngữ: "Yotsugi Dōru Sono San" (tiếng Nhật: よつぎドール 其ノ參) | Kazuki Ōhashi | Eiichi Kuboyama | 31 tháng 12 năm 2014 |
4 (62) | "Yotsugi Doll, Part Four" Chuyển ngữ: "Yotsugi Dōru Sono Yon" (tiếng Nhật: よつぎドール 其ノ肆) | Tomoyuki Itamura | Tomoyuki Itamura Hiroko Kazui | 31 tháng 12 năm 2014 |
Owarimonogatari I
sửaOwarimonogatari I was directed by Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Kei Haneoka. Watanabe, Taisuke Iwasaki, and Shinya Nishizawa served as the season's chief animation directors;[Note 4] and the season's scripts were written by Yukito Kizawa (episodes 1–2, 4–5, 8–9)[55] and Muneo Nakamoto (episodes 3, 6–7, 10–13)[56] of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[57] Episodes 3, 4, 8, and 10 were outsourced to Diomedéa.[58] Opening 2 was also animated with assistance from Point Pictures.[59]
The season features five pieces of theme music: four opening themes, and one ending theme. "Sayonara no Yukue" (さよならのゆくえ n.đ. "Whereabouts of Goodbye"), the ending theme, was composed by Alisa Takigawa and Saku, written by Takigawa, and performed by Takigawa. All of the opening themes were composed by Mito and written by Meg Rock, and 3/4 of them feature vocals by members of the cast. The first opening, "decent black", was sung by Kaori Mizuhashi (Ougi Oshino); the second opening, "mathemagics", was sung by Marina Inoue (Sodachi Oikura); the third opening, "Yūritsu Hōteishiki" (夕立方程式), was also sung by Marina Inoue; and the fourth opening, "mein schatz", does not feature any of the cast's vocals.
Type[13] | Arc | Director | Storyboard artist | Animation director |
---|---|---|---|---|
Opening | Ougi Formula | URA Yukihiro Miyamoto |
URA | Taisuke Iwasaki |
Opening | Sodachi Riddle | Yukio Takatsu | Yukio Takatsu | Yukio Takatsu |
Opening | Sodachi Lost | URA | URA | Shinya Nishizawa |
Opening | Shinobu Mail | Hajime Ueda Takayuki Aizu |
— | — |
Ending | All arcs | — | — |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (63) | "Ougi Formula, Part One" Chuyển ngữ: "Ōgi Fōmyura Sono Ichi" (tiếng Nhật: おうぎフォーミュラ 其ノ壹) | Tomoyuki Itamura Kazuki Ōhashi | Tomoyuki Itamura | 3 tháng 10 năm 2015 |
2 (64) | "Ougi Formula, Part Two" Chuyển ngữ: "Ōgi Fōmyura Sono Ni" (tiếng Nhật: おうぎフォーミュラ 其ノ貳) | Tomoyuki Itamura Kazuki Ōhashi | Tomoyuki Itamura | 3 tháng 10 năm 2015[Note 8] |
3 (65) | "Sodachi Riddle, Part One" Chuyển ngữ: "Sodachi Ridoru Sono Ichi" (tiếng Nhật: そだちリドル 其ノ壹) | Midori Yoshizawa | Mie Ōishi | 10 tháng 10 năm 2015 |
4 (66) | "Sodachi Riddle, Part Two" Chuyển ngữ: "Sodachi Ridoru Sono Ni" (tiếng Nhật: そだちリドル 其ノ貳) | Kōsuke Hirota | Hiroko Kazui | 17 tháng 10 năm 2015 |
5 (67) | "Sodachi Lost, Part One" Chuyển ngữ: "Sodachi Rosuto Sono Ichi" (tiếng Nhật: そだちロスト 其ノ壹) | Keizō Kusakawa | Shin Wakabayashi | 24 tháng 10 năm 2015 |
6 (68) | "Sodachi Lost, Part Two" Chuyển ngữ: "Sodachi Rosuto Sono Ni" (tiếng Nhật: そだちロスト 其ノ貳) | Hajime Ootani | Mie Ōishi | 31 tháng 10 năm 2015 |
7 (69) | "Sodachi Lost, Part Three" Chuyển ngữ: "Sodachi Rosuto Sono San" (tiếng Nhật: そだちロスト 其ノ參) | Kenjirou Okada | Kei Ajiki | 7 tháng 11 năm 2015 |
8 (70) | "Shinobu Mail, Part One" Chuyển ngữ: "Shinobu Meiru Sono Ichi" (tiếng Nhật: しのぶメイル 其ノ壹) | Tomoyuki Itamura | Hiroko Kazui | 14 tháng 11 năm 2015 |
9 (71) | "Shinobu Mail, Part Two" Chuyển ngữ: "Shinobu Meiru Sono Ni" (tiếng Nhật: しのぶメイル 其ノ貳) | Tomoyuki Itamura Hidetoshi Namura | Shingo Tamaki | 21 tháng 11 năm 2015 |
10 (72) | "Shinobu Mail, Part Three" Chuyển ngữ: "Shinobu Meiru Sono San" (tiếng Nhật: しのぶメイル 其ノ參) | Takuma Suzuki | Kazuya Shiotsuki | 28 tháng 11 năm 2015 |
11 (73) | "Shinobu Mail, Part Four" Chuyển ngữ: "Shinobu Meiru Sono Yon" (tiếng Nhật: しのぶメイル 其ノ肆) | Keizō Kusakawa | Mie Ōishi | 5 tháng 12 năm 2015 |
12 (74) | "Shinobu Mail, Part Five" Chuyển ngữ: "Shinobu Meiru Sono Go" (tiếng Nhật: しのぶメイル 其ノ伍) | Sō Toyama | Shin Wakabayashi | 12 tháng 12 năm 2015 |
13 (75) | "Shinobu Mail, Part Six" Chuyển ngữ: "Shinobu Meiru Sono Roku" (tiếng Nhật: しのぶメイル 其ノ陸) | Kenjirou Okada | Hiroko Kazui | 19 tháng 12 năm 2015 |
Owarimonogatari II
sửaOwarimonogatari II was directed by Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Kei Haneoka. Watanabe, Taisuke Iwasaki, and Studio Wanpack animator Kana Miyai served as the season's chief animation directors;[Note 4] and the season's scripts were co-written by Yukito Kizawa and Muneo Nakamoto[60] of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[61]
The season features four pieces of theme music: three opening themes, and one ending theme. "SHIORI", the ending theme, was composed and written by Tomoyuki Ogawa, and was performed by ClariS. The first opening, "terminal terminal", was composed by Mito and Satoru Kōsaki, written by Meg Rock, and was sung by cast member Emiri Katō (Mayoi Hachikuji); the second opening, "dreamy date drive", was composed by Satoru Kōsaki, written by Meg Rock, and sung by cast member Chiwa Saitō (Hitagi Senjougahara); the third opening, "dark cherry mystery", was composed by Mito, written by Meg Rock, and sung by cast member Kaori Mizuhashi (Ougi Oshino).
Type[13] | Arc | Director | Storyboard artist | Animation director |
---|---|---|---|---|
Opening | Mayoi Hell | Tomotaka Kanda[Note 9] | — | Taisuke Iwasaki |
Opening | Hitagi Rendezvous | Tomoyuki Itamura | Tomoyuki Itamura | Taisuke Iwasaki |
Opening | Ougi Dark | URA | URA | — |
Ending | All arcs | Hajime Ueda Takayuki Aizu |
— | — |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
14 (76) | "Mayoi Hell, Part One" Chuyển ngữ: "Mayoi Heru Sono Ichi" (tiếng Nhật: まよいヘル 其ノ壹) | Tomoyuki Itamura | Tomoyuki Itamura | 12 tháng 8 năm 2017 |
15 (77) | "Mayoi Hell, Part Two" Chuyển ngữ: "Mayoi Heru Sono Ni" (tiếng Nhật: まよいヘル 其ノ貳) | Yoshiyuki Kaneko | Tomoyuki Itamura | 12 tháng 8 năm 2017 |
16 (78) | "Hitagi Rendezvous, Part One" Chuyển ngữ: "Hitagi Randevū Sono Ichi" (tiếng Nhật: ひたぎランデブー 其ノ壹) | Akiko Nakano | Hiroko Kazui Tomoyuki Itamura | 12 tháng 8 năm 2017 |
17 (79) | "Hitagi Rendezvous, Part Two" Chuyển ngữ: "Hitagi Randevū Sono Ni" (tiếng Nhật: ひたぎランデブー 其ノ貳) | Tomoyuki Itamura | Kei Ajiki | 12 tháng 8 năm 2017 |
18 (80) | "Ougi Dark, Part One" Chuyển ngữ: "Ōgi Dāku Sono Ichi" (tiếng Nhật: おうぎダーク 其ノ壹) | Takashi Asami | Mie Ōishi | 13 tháng 8 năm 2017 |
19 (81) | "Ougi Dark, Part Two" Chuyển ngữ: "Ōgi Dāku Sono Ni" (tiếng Nhật: おうぎダーク 其ノ貳) | Tetsuya Miyanishi | Tomoko Hiramuki | 13 tháng 8 năm 2017 |
20 (82) | "Ougi Dark, Part Three" Chuyển ngữ: "Ōgi Dāku Sono San" (tiếng Nhật: おうぎダーク 其ノ參) | Tomoyuki Itamura | Tomoyuki Itamura | 13 tháng 8 năm 2017 |
Zoku Owarimonogatari
sửaZoku Owarimonogatari was directed by Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Kei Haneoka. Watanabe, Shinya Nishizawa, and Kana Miyai (now freelance after the dissolution of Studio Wanpack) served as the season's chief animation directors;[Note 4] and the season's scripts were written by Yukito Kizawa[62] of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[63] It was originally released as a film to Japanese theaters on November 10, 2018.
The season features two pieces of theme music: one opening theme, and one ending theme. "azure", the ending theme, was composed by Kōdai Akiba, written by Kei Hayashi, and performed by TrySail.[64] The opening, "07734", was composed by Satoru Kōsaki and Mito, was written by Meg Rock, and features lines read by cast member Hiroshi Kamiya (Koyomi Araragi).
Type[13] | Director |
---|---|
Opening | Hajime Ueda Takayuki Aizu |
Ending |
# (overall) |
Title | Director[14] | Storyboard artist[15] | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (98) | "Koyomi Reverse, Part One" Chuyển ngữ: "Koyomi Ribaasu Sono Ichi" (tiếng Nhật: こよみリバース 其ノ壹) | Midori Yoshizawa | Midori Yoshizawa | May 18, 2019 |
2 (99) | "Koyomi Reverse, Part Two" Chuyển ngữ: "Koyomi Ribaasu Sono Ni" (tiếng Nhật: こよみリバース 其ノ貳) | Yutaka Kawasaki | Mie Ōishi | May 25, 2019 |
3 (100) | "Koyomi Reverse, Part Three" Chuyển ngữ: "Koyomi Ribaasu Sono San" (tiếng Nhật: こよみリバース 其ノ參) | Kenjirou Okada | Kenjirou Okada | June 1, 2019 |
4 (101) | "Koyomi Reverse, Part Four" Chuyển ngữ: "Koyomi Ribaasu Sono Yon" (tiếng Nhật: こよみリバース 其ノ肆) | Takashi Asami | Kei Ajiki | June 8, 2019 |
5 (102) | "Koyomi Reverse, Part Five" Chuyển ngữ: "Koyomi Ribaasu Sono Go" (tiếng Nhật: こよみリバース 其ノ伍) | Midori Yoshizawa | Mie Ōishi | June 15, 2019 |
6 (103) | "Koyomi Reverse, Part Six" Chuyển ngữ: "Koyomi Ribaasu Sono Roku" (tiếng Nhật: こよみリバース 其ノ陸) | Hajime Ootani | Hajime Ootani | June 22, 2019 |
Phim điện ảnh
sửaKizumonogatari
sửaThe Kizumonogatari trilogy was directed by Tatsuya Oishi under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe and Hideyuki Morioka, and features music composed by Satoru Kōsaki. Morioka and Shaft animator Hiroki Yamamura served as the first film's animation directors and the second and third films' chief animation directors; and the trilogy's scripts were co-written by Yukito Kizawa and Muneo Nakamoto of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[65][66][67]
The trilogy features two ending themes, both composed by Satoru Kōsaki and written by Meg Rock. The first, "étoile et toi", was used as the ending for the second film, and was sung by Clémentine. The second ending, an alternative version of the first titled "étoile et toi [édition le blanc]", features vocals by Clémentine and Ainhoa, and was used in the third film.
# (overall) |
Title | Unit director | Storyboard artist | Original release date |
---|---|---|---|---|
1 (83) | "Kizumonogatari I: Tekketsu" Chuyển ngữ: "Kizumonogatari I: Tekketsu-hen" (tiếng Nhật: 傷物語〈I鉄血篇〉) | Tatsuya Oishi Toshimasa Suzuki | Tatsuya Oishi | 8 tháng 1 năm 2016 |
2 (84) | "Kizumonogatari II: Nekketsu" Chuyển ngữ: "Kizumonogatari II: Nekketsu-hen" (tiếng Nhật: 傷物語〈II熱血篇〉) | Yukihiro Miyamoto | Tatsuya Oishi | 19 tháng 8 năm 2016 |
3 (85) | "Kizumonogatari III: Reiketsu" Chuyển ngữ: "Kizumonogatari III: Reiketsu-Hen" (tiếng Nhật: 傷物語〈III冷血篇〉) | Yukihiro Miyamoto Toshimasa Suzuki | Tatsuya Oishi | 6 tháng 1 năm 2017 |
ONA
sửaKoyomimonogatari
sửaKoyomimonogatari was directed by Tomoyuki Itamura under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe, and features music composed by Satoru Kōsaki. Watanabe, Taisuke Iwasaki, and Shinya Nishizawa served as the season's chief animation directors;[Note 4] and the season's scripts were written by Muneo Nakamoto (episodes 1–2, 5–6, 9–12)[68] and Yukito Kizawa (episodes 3–4, 7–8)[69] of Write Works under the supervision of Shinbo and Shaft.[70]
The season features various pieces of theme music; all of the opening themes were used in previous seasons, either belonging to Bakemonogatari, Nisemonogatari, Nekomonogatari (Black), Onimonogatari, Tsukimonogatari, or Owarimonogatari. One ending theme, unique to this season, was used: "whiz", which was composed and written by Shō Watanabe, and sung by TrySail.
Type[13] | Arc | Director |
---|---|---|
Ending | All arcs | Hajime Ueda Takayuki Aizu |
# (overall) |
Title | Director | Storyboard artist | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (86) | "Koyomi Stone" Chuyển ngữ: "Koyomi Sutōn" (tiếng Nhật: こよみストーン) | Tomoyuki Itamura Kazuki Ōhashi | Keizō Kusakawa | 10 tháng 1 năm 2016 |
2 (87) | "Koyomi Flower" Chuyển ngữ: "Koyomi Furawā" (tiếng Nhật: こよみフラワー) | Tomoyuki Itamura Kazuki Ōhashi | Keizō Kusakawa | 17 tháng 1 năm 2016 |
3 (88) | "Koyomi Sand" Chuyển ngữ: "Koyomi Sando" (tiếng Nhật: こよみサンド) | Takuma Suzuki | Mie Ōishi | 24 tháng 1 năm 2016 |
4 (89) | "Koyomi Water" Chuyển ngữ: "Koyomi Wōtā" (tiếng Nhật: こよみウォーター) | Takuma Suzuki | Mie Ōishi | 31 tháng 1 năm 2016 |
5 (90) | "Koyomi Wind" Chuyển ngữ: "Koyomi Uindo" (tiếng Nhật: こよみウインド) | Shigeru Fukase | Hiroko Kazui | 7 tháng 2 năm 2016 |
6 (91) | "Koyomi Tree" Chuyển ngữ: "Koyomi Tsurī" (tiếng Nhật: こよみツリー) | Shigeru Fukase | Hiroko Kazui | 14 tháng 2 năm 2016 |
7 (92) | "Koyomi Tea" Chuyển ngữ: "Koyomi Tī" (tiếng Nhật: こよみティー) | Sō Toyama | Mie Ōishi | 21 tháng 2 năm 2016 |
8 (93) | "Koyomi Mountain" Chuyển ngữ: "Koyomi Maunten" (tiếng Nhật: こよみマウンテン) | Sō Toyama | Mie Ōishi | 28 tháng 2 năm 2016 |
9 (94) | "Koyomi Torus" Chuyển ngữ: "Koyomi Tōrasu" (tiếng Nhật: こよみトーラス) | Kei Ajiki | Hiroko Kazui | 6 tháng 3 năm 2016 |
10 (95) | "Koyomi Seed" Chuyển ngữ: "Koyomi Shīdo" (tiếng Nhật: こよみシード) | Kei Ajiki | Hiroko Kazui | 13 tháng 3 năm 2016 |
11 (96) | "Koyomi Nothing" Chuyển ngữ: "Koyomi Nasshingu" (tiếng Nhật: こよみナッシング) | Kenjirou Okada | Tomoyuki Itamura | 20 tháng 3 năm 2016 |
12 (97) | "Koyomi Dead" Chuyển ngữ: "Koyomi Deddo" (tiếng Nhật: こよみデッド) | Kenjirou Okada | Tomoyuki Itamura | 27 tháng 3 năm 2016 |
Monogatari Off & Monster Season
sửaMonogatari Off & Monster Season was directed by Midori Yoshizawa under the chief direction of Akiyuki Shinbo at Shaft, has animation character designs by Akio Watanabe. The season's scripts were written by Miku Ooshima under the supervision of Shinbo and Shaft.[71] The series' music was split between prior Monogatari series composers Satoru Kōsaki and Kei Haneoka, with Kōsaki in charge of the first six episodes (Orokamonogatari and Nademonogatari) and Haneoka being in charge of the rest (Wazamonogatari and Shinobumonogatari).[72] Kana Miyai and Nobuhiro Sugiyama served as the season's chief animation directors.[Note 4] Watanabe participated as chief animation director for episodes 1 through 6 (Orokamonogatari and Nademonogatari), and Hiroki Yamamura participated for episodes 7 through 8 (Wazamonogatari).
An extra episode, episode 6.5 adapting the short story "A Cruel Fairy Tale: The Beautiful Princess", aired on August 17th. Although uncredited, the episode was outsourced to Keyakiworks and CG animation studio LUDENS. Yuria Miyazono composed the episode's music, rather than Kōsaki or Haneoka.
Type[13] | Arc | Director | Storyboard artist | Animation director |
---|---|---|---|---|
Opening | Nadeko Draw | Shunsuke Ookubo | — | Kazutoshi Makino[Note 10] |
Opening | Shinobu Mustard | Hajime Ueda Takayuki Aizu |
— | — |
Ending | All arcs | Hajime Ueda Takayuki Aizu |
— | — |
# (overall) |
Title | Director | Storyboard artist | Original air date |
---|---|---|---|---|
1 (104) | "Tsukihi Undo" Chuyển ngữ: "Tsukihi Andu" (tiếng Nhật: つきひアンドゥ) | Yukihiro Miyamoto | Kei Ajiki Midori Yoshizawa | 6 tháng 7 năm 2024 |
2 (105) | "Nadeko Draw, Part One" Chuyển ngữ: "Nadeko Dorō Sono Ichi" (tiếng Nhật: なでこドロー 其ノ壹) | Kōji Matsumura | Kōji Matsumura Midori Yoshizawa | 13 tháng 7 năm 2024 |
3 (106) | "Nadeko Draw, Part Two" Chuyển ngữ: "Nadeko Dorō Sono Ni" (tiếng Nhật: なでこドロー 其ノ貮) | Naoaki Shibuta | Shūichirō Semura | 20 tháng 7 năm 2024 |
4 (107) | "Nadeko Draw, Part Three" Chuyển ngữ: "Nadeko Dorō Sono San" (tiếng Nhật: なでこドロー 其ノ參) | Yukihiro Miyamoto | Kōji Matsumura | 27 tháng 7 năm 2024 |
5 (108) | "Nadeko Draw, Part Four" Chuyển ngữ: "Nadeko Dorō Sono Yon" (tiếng Nhật: なでこドロー 其ノ肆) | Teppei Takeya Naoaki Shibuta Yukihiro Miyamoto | Atsushi Takahashi Midori Yoshizawa | 3 tháng 8 năm 2024 |
6 (109) | "Nadeko Draw, Part Five" Chuyển ngữ: "Nadeko Dorō Sono Gō" (tiếng Nhật: なでこドロー 其ノ伍) | Kōji Matsumura | Yasunori Noda Ryō Shimura Midori Yoshizawa | 10 tháng 8 năm 2024 |
ex (110) | "A Cruel Fairy Tale: The Beautiful Princess" Chuyển ngữ: "Zankoku Dōwa Utsukushihime" (tiếng Nhật: 残酷童話 うつくし姫) | Nobutaka Saitō | — | 17 tháng 8 năm 2024 |
7 (111) | "Acerola Bon Appétit, Part One" Chuyển ngữ: "Aserora Bonapeti Sono Ichi" (tiếng Nhật: あせろらボナペティ 其ノ壹) | Ryō Shimura | Akiyuki Shinbo[Note 11][73] Ryūhei Aoyagi | 24 tháng 8 năm 2024 |
8 (112) | "Acerola Bon Appétit, Part Two" Chuyển ngữ: "Aserora Bonapeti Sono Ni" (tiếng Nhật: あせろらボナペティ 其ノ貮) | Ryō Shimura | Akiyuki Shinbo[Note 11] Ryūhei Aoyagi | 31 tháng 8 năm 2024 |
9 (113) | "Shinobu Mustard, Part One" Chuyển ngữ: "Shinobu Masutādo Sono Ichi" (tiếng Nhật: しのぶマスタード 其ノ壹) | Naoaki Shibuta | Midori Yoshizawa Ryūhei Aoyagi | 14 tháng 9 năm 2024 |
10 (114) | "Shinobu Mustard, Part Two" Chuyển ngữ: "Shinobu Masutādo Sono Ni" (tiếng Nhật: しのぶマスタード 其ノ貮) | Osamu Sumiya | Mie Ōishi | 21 tháng 9 năm 2024 |
11 (115) | "Shinobu Mustard, Part Three" Chuyển ngữ: "Shinobu Masutādo Sono San" (tiếng Nhật: しのぶマスタード 其ノ參) | Yukihiro Miyamoto | Midori Yoshizawa Mie Ōishi Yasuhiro Noda | 28 tháng 9 năm 2024 |
12 (116) | "Shinobu Mustard, Part Four" Chuyển ngữ: "Shinobu Masutādo Sono Yon" (tiếng Nhật: しのぶマスタード 其ノ肆) | Kōji Matsumura | Kei Ajiki | 5 tháng 10 năm 2024 |
13 (117) | "Shinobu Mustard, Part Five" Chuyển ngữ: "Shinobu Masutādo Sono Go" (tiếng Nhật: しのぶマスタード 其ノ伍) | Shōhei Fujita Naoaki Shibuta Midori Yoshizawa | Midori Yoshizawa Ryūhei Aoyagi | 12 tháng 10 năm 2024 |
14 (118) | "Shinobu Mustard, Part Six" Chuyển ngữ: "Shinobu Masutādo Sono Roku" (tiếng Nhật: しのぶマスタード 其ノ陸) | Midori Yoshizawa | Mie Ōishi | 19 tháng 10 năm 2024 |
OVA
sửaA short episode adapting the short short story Koyomi History was first shown during SHAFT's Madogatari Exhibition and then released in the homonymous DVD for the event.
# (overall) |
Title | Director | Storyboard artist | Original air date |
---|---|---|---|---|
- | "Koyomi History" Chuyển ngữ: "Koyomi Hisutorī" (tiếng Nhật: こよみヒストリー) | Akio Watanabe | Akio Watanabe | 22 tháng 9 năm 2016 |
Bình luận từ nhân vật
sửaAudio commentaries are content available on the DVD/BD release of the series. Each episode features two characters having a conversation about the specific episode they are in. In Monogatari's case, the author of the series, Nisio Isin, has written each one of them.
- Bakemonogatari
- Bakemonogatari Vol. 1 / Hitagi Crab (「化物語」 第一巻/ひたぎクラブ) (Aniplex. 2009)[74]
- Bakemonogatari Vol. 2 / Mayoi Maimai (「化物語」 第二巻/まよいマイマイ) (Aniplex. 2009)[75]
- Bakemonogatari Vol. 3 / Suruga Monkey (「化物語」 第三巻/するがモンキー) (Aniplex. 2009)[76]
- Bakemonogatari Vol. 4 / Nadeko Snake (「化物語」 第四巻/なでこスネイク) (Aniplex. 2010)[77]
- Bakemonogatari Vol. 5 / Tsubasa Cat (1-3) (「化物語」 第五巻/つばさキャット(上)) (Aniplex. 2010)[78]
- Bakemonogatari Vol. 6 / Tsubasa Cat (4-5) (「化物語」 第六巻/つばさキャット(下)) (Aniplex. 2010)[79]
- Nisemonogatari
- Nisemonogatari Vol. 1 / Karen Bee (1-2) (偽物語 第一巻/かれんビー(上)) (Aniplex. 2012)[80]
- Nisemonogatari Vol. 2 / Karen Bee (3-5) (偽物語 第ニ巻/かれんビー(中)) (Aniplex. 2012)[81]
- Nisemonogatari Vol. 3 / Karen Bee (6-7) (偽物語 第三巻/かれんビー(下)) (Aniplex. 2012)[82]
- Nisemonogatari Vol. 4 / Tsukihi Phoenix (1-2) (偽物語 第四巻/つきひフェニックス(上)) (Aniplex. 2012)[83]
- Nisemonogatari Vol. 5 / Tsukihi Phoenix (3-4) (偽物語 第五巻/つきひフェニックス(下)) (Aniplex. 2012)[84]
- Nekomonogatari (Kuro)
- Nekomonogatari (Shiro)
- Kabukimonogatari
- Otorimonogatari
- Onimonogatari
- Koimonogatari
- Hanamonogatari
- Tsukimonogatari
- Owarimonogatari
- Owarimonogatari Vol. 1 / Ogi Formula (「終物語」第一巻/おうぎフォーミュラ) (Aniplex. 2015)[101]
- Owarimonogatari Vol. 2 / Sodachi Riddle (「終物語」第二巻/そだちリドル) (Aniplex. 2016)[102]
- Owarimonogatari Vol. 3 / Sodachi Lost (「終物語」第三巻/そだちロスト) (Aniplex. 2016)[103]
- Owarimonogatari Vol. 4 / Shinobu Mail (1-3) (「終物語」第四巻/しのぶメイル(上)) (Aniplex. 2016)[104]
- Owarimonogatari Vol. 5 / Shinobu Mail (4-6) (「終物語」第五巻/しのぶメイル(下)) (Aniplex. 2016)[105]
- Owarimonogatari Vol. 6 / Mayoi Hell (「終物語」第六巻/まよいヘル) (Aniplex. 2017)[106]
- Owarimonogatari Vol. 7 / Hitagi Rendezvous (「終物語」第七巻/ひたぎランデブー) (Aniplex. 2017)[107]
- Owarimonogatari Vol. 8 / Ogi Dark (「終物語」第八巻/おうぎダーク) (Aniplex. 2017)[108]
- Koyomimonogatari (暦物語) (Aniplex. 2016)[109]
- Kizumonogatari
- Zoku Owarimonogatari
- Orokamonogatari
- Orokamonogatari / Tsukihi Undo (「愚物語」/ つきひアンドゥ) (Aniplex. 2024)[115]
- Nademonogatari
- Wazamonogatari
- Wazamonogatari / Acerola Bon Appétit (「業物語」/ あせろらボナペティ) (Aniplex. 2025)[118]
- Shinobumonogatari
Các tập điểm lại
sửaThese episodes aired throughout the run of the series.
# (overall) |
Title | Director | Storyboard artist | Original air date | |
---|---|---|---|---|---|
5.5 (5.5) | "Bakemonogatari Special" (tiếng Nhật: 化物語スペシャル) | — | — | 7 tháng 8 năm 2009 | |
A recap of episodes 1-5 of Bakemonogatari. | |||||
- | "The story of Araragi Koyomi and the girls who encountered oddities" Chuyển ngữ: "Araragi Koyomi to, kaii ni iki atta shoujo-tachi no monogatari" (tiếng Nhật: 阿良々木暦と、怪異に行き遭った少女たちの物語) | — | — | 31 tháng 12 năm 2012 | |
A short recap before Nekomonogatari (Black), where Oshino explains what happened to Araragi in Kizumonogatari, introduces briefly the girls encountered in Bakemonogatari, and then focuses on Hanekawa. | |||||
- | "Summary One" Chuyển ngữ: "Sōshūhen I" (tiếng Nhật: 総集編I) | — | — | 10 tháng 8 năm 2013 | |
A recap episode retelling the events of Nekomonogatari (Black), narrated by Koyomi. | |||||
- | "Summary Two" Chuyển ngữ: "Sōshūhen II" (tiếng Nhật: 総集編II) | — | — | 14 tháng 9 năm 2013 | |
A recap episode retelling the events of Bakemonogatari from "Hitagi Crab" to "Nadeko Snake", narrated by Koyomi. | |||||
- | "Summary Three" Chuyển ngữ: "Sōshūhen III" (tiếng Nhật: 総集編III) | — | — | 19 tháng 10 năm 2013 | |
A recap episode retelling the events of Bakemonogatari's "Tsubasa Cat" and the entirety of Nisemonogatari, narrated by Koyomi. | |||||
0.5 (90.5) | "Heading Towards the End of the Story" Chuyển ngữ: "Owari ni Mukau Monogatari" (tiếng Nhật: 終ワリニ向カウ物語) | — | — | 12 tháng 8 năm 2017 | |
A recap episode retelling the events of Kizumonogatari's "Koyomi Vamp", Bakemonogatari's "Mayoi Maimai", Onimonogatari's "Shinobu Time", Tsukimonogatari's "Yotsugi Doll", Koyomimonogatari's "Koyomi Nothing" and "Koyomi Dead", narrated by Koyomi. | |||||
4.5 (94.5) | "Araragi Koyomi's Story" Chuyển ngữ: "Araragi Koyomi no Monogatari" (tiếng Nhật: 阿良々木暦ノ物語) | — | — | 13 tháng 8 năm 2017 | |
A reflection on Koyomi's school year, narrated by Hanekawa. | |||||
- | "The Story Starting From Now" Chuyển ngữ: "Kokokara Hajimeru Monogatari" (tiếng Nhật: ココカラ始メル物語) | — | — | 3 tháng 5 năm 2024 | |
A recap episode retelling the events of the series up to Zoku Owarimonogatari prior to the Off & Monster Season release. |
Ghi chú
sửa- ^ As Nisemonogatari aired in Tokyo MX's Saturday 24:00 (00:00 JST) time slot, the premiere technically occurred on Sunday, January 8, 2012.
- ^ As Monogatari Series Second Season aired in Tokyo MX's Saturday 24:00 (00:00 JST) time slot, the premiere technically occurred on Sunday, July 7, 2013.
- ^ a b As Monogatari Series: Off & Monster Season aired the arcs out of order and even split individual volumes, this graph displays the first and last episode of each novel without considering the anime's internal sequence. For the internal order, please refer to the corresponding section of this page.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o Credited as Chief Animation Director (総作画監督) in the opening credits.
- ^ a b Hanekawa's Letter (羽川の手紙) section.
- ^ Oshino's Letter (忍野の手紙) section.
- ^ Credited only for Shinobu Time Parts 1-3.
- ^ "Ougi Formula" was a double episode aired in a one-hour special.
- ^ Video Coordinator (映像コーディネーター)
- ^ Credited under his alias, Makicha (牧茶).
- ^ a b Credited as the Shaft anagram Tou Fuyashi (東冨耶子).
Tham khảo
sửa- ^ Loveridge, Lyenzee (28 tháng 8 năm 2013). “Hanamonogatari Anime Slated for TV in 2014”. Anime News Network. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
- ^ Loo, Egan (21 tháng 10 năm 2014). “Monogatari Series' 1st 'Final Season' Anime to Air on December 31”. Anime News Network. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2015.
- ^ Hodgkins, Crystalyn (11 tháng 11 năm 2018). “Zoku Owarimonogatari Anime to Also Air on TV as 6 Episodes”. Anime News Network. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
- ^ Creamer, Nick (26 tháng 2 năm 2016). “Review: Kizumonogatari I: Tekketsu-hen Blu-Ray”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2023.
- ^ “〈物語〉シリーズ オフ&モンスターシーズン|公式サイト” [<Monogatari> Series Off & Monster Season|Official Site] (bằng tiếng Nhật). Aniplex and Shaft. 18 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024.
- ^ Bakemonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 1–5 and 11–15. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ Bakemonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 6–10. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ “化物語”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Bakemonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episode 4. 制作協力 - 虫プロダクション [Production assistance - Mushi Production]
- ^ Bakemonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 6, 9. 制作協力 - SILVER LINK. [Production assistance - SILVER LINK.]
- ^ “Supercell 1st single "Kimi no Shiranai Monogatari"” (bằng tiếng Japanese). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Director Akiyuki Shinbo interview in official website” (bằng tiếng Japanese). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o All credits taken from the opening or ending credits under the Opening (オープニング) or Ending (エンディング) block credits. Directors are credited as either Opening Director (オープニングディレクター), Opening Animation (オープニングアニメーション), Ending Animation (エンディングアニメーション), Director (ディレクター), or Unit Director (演出), depending on the season and opening; storyboard artists are credited as Storyboard Artist (絵コンテ); and animation directors are credited as Animation Director (作画監督).
- ^ a b c d e f g h i j k l m Credits taken from the series' ending credits under the role Episode Director (演出).
- ^ a b c d e f g h i j k l m Credits taken from the series' ending credits under the role Storyboard Artist (絵コンテ).
- ^ a b ひたぎクラブ (bằng tiếng Japanese). bakemonogatari.com. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a b c まよいマイマイ (bằng tiếng Japanese). bakemonogatari.com. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a b c するがモンキー (bằng tiếng Japanese). bakemonogatari.com. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a b なでこスネイク (bằng tiếng Japanese). bakemonogatari.com. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a b c d e つばさキャット (bằng tiếng Japanese). bakemonogatari.com. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Bakemonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 1–7. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ Nisemonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 8–11. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ “偽 物 語[ニセモノ ガタリ]”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Nisemonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episode 5. 制作協力 - デジタルネットワークアニメーション [Production assistance - Digital Network Animation]
- ^ Nisemonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episode 6. 制作協力 - 動画工房 [Production assistance - Doga Kobo]
- ^ Nisemonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 2, 5–11. アニメーション協力 - ポイント・ピクチャーズ [Animation assistance - Point Pictures]
- ^ 偽物語 公式サイト: 音楽 (bằng tiếng Japanese). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Nekomonogatari (Black) (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 1–2. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ Nekomonogatari (Black) (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 3–4. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ “猫物語[ネコモノガタリ] 黒”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ 猫物語(黒) | アニメ公式サイト: 音楽 (bằng tiếng Japanese). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Monogatari Series Second Season (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 1–2, 4–5. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ Monogatari Series Second Season (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 3. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ a b c d e “[〈物 語 〉 モノガタリ シリーズ セカンドシーズン]”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Monogatari Series Second Season (Nekomonogatari (White)) (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episode 4. アニメーション制作協力 - スタジオCJT [Animation production assistance - Studio CJT]
- ^ a b Loveridge, Lyenzee (22 tháng 5 năm 2013). “Luna Haruna Sings Monogatari Series 2nd Season Anime's Ending”. Anime News Network. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
- ^ Monogatari Series Second Season (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 6, 8–9. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ Monogatari Series Second Season (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episode 8. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ Monogatari Series Second Season (Kabukimonogatari) (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits, Nekomonogatari arc. アニメーション協力 - サイクロングラフィックス [Animation assistance - Cyclone Graphics]
- ^ Monogatari Series Second Season (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 10–13. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ a b Loo, Egan (14 tháng 9 năm 2013). “Monogatari 2nd Season's Otorimonogatari Promo Streamed”. Anime News Network. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
- ^ Monogatari Series Second Season (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 14–17. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ Monogatari Series Second Season (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 18–20, 22–23. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ Monogatari Series Second Season (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episode 21. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ Hodgkins, Crystalyn (14 tháng 9 năm 2013). “Monogatari Series Second Season's Koimonogatari 1st Short Promo Streamed”. Anime News Network. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
- ^ Monogatari Series Second Season (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 17–23. OPキャラクターデザイン - 上條修 [OP character designer - Osamu Kamijou]
- ^ Monogatari Series Second Season (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 17–23. オープニングアニメーション協力 - ポイント・ピクチャーズ [Opening animation assistance - Point Pictures]
- ^ Hanamonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episode 1. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ Hanamonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 2–5. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ “花物語”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Tsukimonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 1–2. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ Tsukimonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 3–4. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ “憑物語[ツキモノガタリ] よつぎドール”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Tsukimonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits. OPアニメーション協力 - ポイント・ピクチャーズ [OP Animation assistance - Point Pictures]
- ^ Owarimonogatari I (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 1–2, 4–5, 8–9. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ Owarimonogatari I (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 3, 6–7, 10–13. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ “終物語[オワリモノ ガタリ]”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Owarimonogatari I (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 3–4, 8, 10. 制作協力 - diomedéa [Production assistance - diomedéa]
- ^ Owarimonogatari I (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 2–3, 5. アニメーション協力 - 渡邉顕久 (ポイント・ピクチャーズ) [Animation assistance - Akihisa Watanabe (Point Pictures)]
- ^ Owarimonogatari II (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 3, 6–7, 10–13. 脚本 - 木澤行人 / 中本宗応 [Scriptwriter - Yukito Kizawa / Muneo Nakamoto]
- ^ “終物語[オワリモノガタリ][第2期]”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Zoku Owarimonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 1–6. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ “「続・終物語」公式サイト”. Zoku Owarimonogatari Official Site (bằng tiếng Nhật). Kodansha/Aniplex/Shaft. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2020.
- ^ Hodgkins, Crystalyn (21 tháng 9 năm 2018). “Zoku Owarimonogatari Anime Reveals TrySail Ending Theme, November 10 Debut”. Anime News Network. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
- ^ “傷物語[I] 鉄血篇”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “傷物語II熱血篇”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “傷物語 III冷血篇”. Media Arts Database (bằng tiếng Nhật). Agency for Cultural Affairs. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Koyomimonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 1–2, 5–6, 9–12. 脚本 - 中本宗応 [Scriptwriter - Muneo Nakamoto]
- ^ Koyomimonogatari (television production) (bằng tiếng Nhật). Sự kiện xảy ra vào lúc ending credits; episodes 3–4, 7–8. 脚本 - 木澤行人 [Scriptwriter - Yukito Kizawa]
- ^ “スタッフ&キャスト”. Koyomimonogatari Official Site (bằng tiếng Nhật). Kodansha/Aniplex/Shaft. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
- ^ “制作陣”. Monogatari Off & Monster Season Official Site (bằng tiếng Nhật). Kodansha/Aniplex/Shaft. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2024.
- ^ Kizuna Music [@a_kizunamusic] (20 tháng 8 năm 2024). 業物語PVが公開されました | 羽岡佳が音楽を担当します。 | 音楽もお楽しみに [The PV for "Wazamonogatari" has been released! Kei Haneoka will be in charge of the music. Please look forward to the music as well] (Tweet) (bằng tiếng japanese) – qua Twitter.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Cirugeda, Kevin (23 tháng 8 năm 2024). “Monogatari's Past, President, and Future: Midori Yoshizawa & the Synergetic Storytelling of Off & Monster Season”. Sakgablog. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2024.
- ^ “「化物語」 第一巻 / ひたぎクラブ”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「化物語」 第二巻 / まよいマイマイ”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「化物語」 第三巻 / するがモンキー”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「化物語」 第四巻 / なでこスネイク”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「化物語」 第五巻 / つばさキャット(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「化物語」 第六巻 / つばさキャット(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “偽物語 第一巻 / かれんビー(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “偽物語 第ニ巻 / かれんビー(中)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “偽物語 第三巻 / かれんビー(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “偽物語 第四巻 / つきひフェニックス(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “偽物語 第五巻 / つきひフェニックス(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「猫物語(黒)」第一巻/つばさファミリー(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「猫物語(黒)」第二巻/つばさファミリー(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「猫物語(白)」 第一巻/つばさタイガー(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「猫物語(白)」 第二巻/つばさタイガー(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「傾物語」第一巻/まよいキョンシー(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「傾物語」第二巻/まよいキョンシー(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「囮物語」第一巻/なでこメドゥーサ(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「囮物語」第二巻/なでこメドゥーサ(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「鬼物語」第一巻/しのぶタイム(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「鬼物語」第二巻/しのぶタイム(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「恋物語」第一巻/ひたぎエンド(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「鬼物語」第二巻/しのぶタイム(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「花物語」第一巻/するがデビル(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「花物語」第二巻/するがデビル(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「憑物語」第一巻/よつぎドール(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「憑物語」第二巻/よつぎドール(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「終物語」第一巻/おうぎフォーミュラ”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「終物語」第二巻/そだちリドル”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「終物語」第三巻/そだちロスト”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「終物語」第四巻/しのぶメイル(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「終物語」第五巻/しのぶメイル(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「終物語」第六巻/まよいヘル”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「終物語」第七巻/ひたぎランデブー”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「終物語」第八巻/おうぎダーク”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “暦物語”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “傷物語〈I鉄血篇〉”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “傷物語〈II熱血篇〉”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “傷物語〈III冷血篇〉”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「続・終物語」こよみリバース 上”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「続・終物語」こよみリバース 下”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
- ^ “「愚物語」/ つきひアンドゥ”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
- ^ “「撫物語」第一巻 / なでこドロー(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
- ^ “「撫物語」第一巻 / なでこドロー(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
- ^ “「業物語」/ あせろらボナペティ”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
- ^ “「忍物語」第一巻 / しのぶマスタード(上)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
- ^ “「忍物語」第一巻 / しのぶマスタード(中)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
- ^ “「忍物語」第一巻 / しのぶマスタード(下)”. Monogatari Series (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2024.
Liên kết ngoài
sửa- Website chính thức của series anime Monogatari (bằng tiếng Nhật)