Tayeb Berramla
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Tayeb Berramla (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1985 ở Oran) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Anh hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ cho JSM Skikda ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Algérie.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Tayeb Berramla | ||
Ngày sinh | 6 tháng 1, 1985 | ||
Nơi sinh | Oran, Algérie | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | JSM Skikda | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
ASM Oran | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001–2007 | ASM Oran | - | (-) |
2007–2009 | JS Kabylie | - | (-) |
2009–2010 | MC Oran | 32 | (3) |
2010–2011 | WA Tlemcen | 13 | (1) |
2011–2012 | MC Alger | 17 | (0) |
2012 | MC Saïda | 9 | (0) |
2012–2013 | ASM Oran | - | (-) |
2013–2016 | RC Relizane | - | (-) |
2016 | MC Oran | - | (-) |
2017– | JSM Skikda | - | (-) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2008 | U-23 Algérie | - | (-) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22:20, January 16, 2017 (UTC) |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaNgày 6 tháng 1 năm 2016, Berramla ký một bản hợp đồng cùng với MC Oran, gia nhập từ RC Relizane.[1]
Danh hiệu
sửa- Vô địch Algerian League 1 lần cùng với JS Kabylie năm 2008
- Được lựa chọn là Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm Algérie năm 2007 bởi DZFoot [1]
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- DZFoot Profile
- Tayeb Berramla tại Soccerway