Tử Cao (định hướng)
trang định hướng Wikimedia
Tử Cao hay Tư Cao có thể là tên của những người Trung Quốc sau:
Người và nhân vật hư cấu mang tên Tử Cao (子高)
sửaNgười
sửaNhà Thương
sửa- Tử Cao (子高), tên huý của Tiểu Giáp (小甲), vị vua thứ bảy (trị vì 1666–1650 TCN) của nhà Thương.
Thời Xuân Thu
sửa- Quốc Tử Cao (国子高), quan nước Tề thời Xuân Thu (771–476 TCN).
- Công tử Cao (公子高), con Khương Tề Văn công và là thủy tổ của Cao thị nước Tề, ông nội của Cao Hề (h.đ. 686 TCN).
- Thẩm Chư Lương (沈諸梁) hay Diệp công (叶公) (529–sau 479 TCN), tên chữ là Tử Cao (子高), thừa tướng nước Sở.
- Công tử Kỳ (公子祁), tên chữ là Tử Cao (子高), con của Khương Tề Huệ công (trị vì 608–559 TCN).
Thời Chiến Quốc
sửa- Công tử Cao (公子高) (h.đ. 334, 323 TCN), con Ngụy Huệ công.
- Khổng Xuyên (孔穿), tên chữ là Tử Cao (子高), hậu duệ Khổng Tử thời Chiến quốc, có thể là người cùng thời với Công Tôn Long (325–250 TCN).
Nhà Tần
sửa- Công tử Cao (公子高) (m.209 TCN), con của Tần Thủy Hoàng.
Nhà Hán
sửa- Phùng Thương (冯商), tên chữ là Tử Cao (子高), sử gia dưới triều Hán Thành đế (trị vì 51–7 TCN).
- Trương Sưởng (張敞) (m.48 TCN), tên chữ là Tử Cao (子高), quan nhà Hán.
- Đường Lâm (唐林), tên chữ là Tử Cao (子高), viên quan dưới triều Hán Ai đế (trị vì 27–1 TCN).
- Lưu Hoằng (劉弘) (h.đ.189), tên chữ là Tử Cao (子高), quan nhà Đông Hán, chức Tư không (司空).
- Đổng Trọng (董重) (m.189), tên chữ là Tử Cao (子高), cháu gọi cô của Đổng Thái hậu, mẹ Hán Linh đế.
Thời Tam Quốc
sửa- Tôn Đăng (孫登) (209–241), tên chữ là Tử Cao (子高), thái tử nhà Đông Ngô.
Nhà Tấn
sửa- Tô Tuấn (蘇峻) (m.328), tên chữ là Tử Cao (子高), tướng nhà Đông Tấn.
Nam Bắc triều
sửa- Hình Kháng (邢亢), tên chữ là Tử Cao (子高), con của viên quan Bắc Ngụy, Hình Yên (478–528).
- Đái Tử Cao (戴子高), được nhắc đến trong Vân Tôn tuỳ bút của Đào Nguyên Trân và là người cùng thời với Tiêu Luân (507–551), con Lương Vũ đế.
- Hàn Tử Cao (韩子高) (538–567), tướng nhà Trần, sủng thần của Trần Văn đế.
- Vương Tháo (王操), tên chữ là Tử Cao (子高), thượng thư lệnh dưới triều Tây Lương Minh đế (trị vì 542–585).
Nhà Đường
sửa- Trịnh Tử Cao (郑子高), cha của viên quan nhà Đường, Trịnh Phái (738–796).
Nhà Tống
sửa- Giáp Kiều (郟僑), tên chữ là Tử Cao (子高), con của viên quan nhà Tống, Giáp Đản (1038–1103).
- Trần Khắc (陳克) (1081–1137), tên chữ là Tử Cao (子高), viên quan dưới triều Tống Cao Tông.
- Phương Sơn Kinh (方山京), tên chữ là Tử Cao (子高), trạng nguyên năm 1262 dưới triều Tống Lý Tông.
Nhà Minh
sửa- Lưu Tung (劉崧) (1321–1381), tên chữ là Tử Cao (子高), viên quan dưới triều Hồng Vũ đế.
- Lục Tử Cao (陸子高) (1354–1431), cống sĩ dưới triều Hồng Vũ đế.
- Mã Kinh (马京) (m.1411), tên chữ là Tử Cao (子高), tiến sĩ nhà Minh năm 1385.
- Trịnh Sầm (鄭岑) (s.1420), tên chữ là Tử Cao (子高), tiến sĩ nhà Minh in 1454.
- Quách Tử Cao (郭子高), ông của tiến sĩ nhà Minh năm 1475, Quách Thân (1448–1513), và là cụ của một tiến sĩ khác năm 1517, Quách Tự .
- Tôn Thăng (孙升) (1501–1560), tên chữ là Tử Cao (子高) hay Chí Cao (志高), tiến sĩ nhà Minh năm 1535.
- Lý Kiều (李侨) (h.đ. 1544), tên chữ là Tử Cao (子高), tiến sĩ nhà Minh năm 1544.
- Phan Nhất Quế (潘一桂) (h.đ. 1559), tên chữ là Tử Cao (子高), tiến sĩ nhà Minh năm 1559.
Nhà Thanh
sửa- Đái Vọng (戴望) (1837–1873), tên chữ là Tử Cao (子高), học giả thời Hàm Phong đế.
Trung Quốc hiện đại
sửa- Trương Tử Cao (张子高) (1886–1976), nhà khoa học, giáo sư của Đại học Thanh Hoa (THU), sinh ở Hồ Bắc.
- Thẩm Tử Cao (沈子高) (1895–1982), giám mục Anh giáo ở giáo hội Thiểm Tây, Trung Quốc.
- Chu Tử Cao (周子高) và Hầu Tử Cao (侯子高), tên hai người lính đề cập đến trong Bát lộ quân biên chế tự liệt (1945) .
- Đinh Tử Cao (丁子高) (s.1979), diễn viên Hồng Kông.
Nhân vật hư cấu
sửa- Tống Tử Cao (宋子高), nhân vật do Cận Hải Đào (靳海涛) thủ vai trong phim Liêu trai (1986) .
- Lưu Tử Cao (劉子高), nhân vật trong phim 99 ngày (2008) .
- Chiêm Tử Cao (占子高), nhân vật do Hồ Nặc Ngôn thủ vai trong phim Đàm tình thuyết án (2010) .
Người mang tên Tử Cao (子羔)
sửa- Cao Sài (高柴) (thế kỷ thứ 6–5 TCN), tên chữ là Tử Cao (子羔), đệ tử Khổng tử.
- Khương Tử Cao (姜子羔), chính trị gia nhà Minh, đỗ tiến sĩ năm 1553, cháu nội của một tiến sĩ khác năm 1502, Khương Vinh .
Người mang tên Tư Cao (諮皋)
sửa- Du Tư Cao (俞諮皋) (m.1628), đô đốc và là người cùng thời với Trịnh Chi Long.