Tịnh tiến hay Byungjin (Tiếng Triều Tiên병진; McCune–ReischauerPyŏngjin; dịch nguyên văn: "phát triển song song") là một thuật ngữ chính trị ở Bắc Triều Tiên. Ban đầu thuật ngữ này nhằm đề cập đến chính sách của Kim Nhật Thành trong thập niên 1960 là phát triển đồng thời quân độikinh tế. Dưới thời Kim Jong-un, cháu của Kim Nhật Thành, Byungjin ám chỉ đến sự phát triển đồng thời vũ khí hạt nhân và nền kinh tế trong nước.[1]

Tịnh tiến
Chosŏn'gŭl
병진
Hancha
竝進
Romaja quốc ngữByeongjin
McCune–ReischauerPyŏngjin
Hán-ViệtTịnh tiến

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ Easley 2018, tr. 125.

Trích dẫn

sửa
  • Easley, Leif-Eric (2018). “North Korean Identity as a Challenge to East Asia's Regional Order”. Trong Sohn, Yul; Pempel, T. J. (biên tập). Japan and Asia's Contested Order: The Interplay of Security, Economics, and Identity. Palgrave Macmillan. tr. 109–144. ISBN 9789811302565.

Đọc thêm

sửa

Liên kết ngoài

sửa