Tịnh tiến
Tịnh tiến hay Byungjin (tiếng Triều Tiên: 병진; McCune–Reischauer: Pyŏngjin; dịch nguyên văn: "phát triển song song") là một thuật ngữ chính trị ở Bắc Triều Tiên. Ban đầu thuật ngữ này nhằm đề cập đến chính sách của Kim Nhật Thành trong thập niên 1960 là phát triển đồng thời quân đội và kinh tế. Dưới thời Kim Jong-un, cháu của Kim Nhật Thành, Byungjin ám chỉ đến sự phát triển đồng thời vũ khí hạt nhân và nền kinh tế trong nước.[1]
Tịnh tiến | |
Chosŏn'gŭl | 병진 |
---|---|
Hancha | 竝進 |
Romaja quốc ngữ | Byeongjin |
McCune–Reischauer | Pyŏngjin |
Hán-Việt | Tịnh tiến |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Easley 2018, tr. 125.
Trích dẫn
sửa- Easley, Leif-Eric (2018). “North Korean Identity as a Challenge to East Asia's Regional Order”. Trong Sohn, Yul; Pempel, T. J. (biên tập). Japan and Asia's Contested Order: The Interplay of Security, Economics, and Identity. Palgrave Macmillan. tr. 109–144. ISBN 9789811302565.
Đọc thêm
sửa- Cheon Seong-Whun (ngày 23 tháng 4 năm 2013). “The Kim Jong-un Regime's 'Byungjin'(Parallel Development) Policy of Economy and Nuclear Weapons and the 'April 1st Nuclearization Law'” (PDF). Seoul: Korea Institute for National Unification. Online Series 1 CO 13-11.
- Hayes, P.; Cavazos, R. (2016). “North Korea in 2015: 'Yes I Can!' Byungjin and Kim Jong Uns Strategic Patience”. Asian Survey. 56 (1): 68–77. doi:10.1525/as.2016.56.1.68. ISSN 0004-4687.
- Lankov, Andrei (2017). “Is Byungjin Policy Failing? Kim Jong Un's Unannounced Reform and its Chances of Success”. The Korean Journal of Defense Analysis. 29 (1): 125–145. ISSN 1941-4641.
- Tak Sung Han; Jeon Kyung Joo (2014). “Can North Korea Catch Two Rabbits at Once: Nuke and Economy? One Year of the Byungjin Line in North Korea and Its Future”. The Korean Journal of Defense Analysis. 26 (2): 133–153. ISSN 1941-4641.
- Winstanley-Chesters, Robert (2016). “Treasured Swords: Environment under the Byungjin Line”. Trong Cathcart, Adam; Winstanley-Chesters, Robert; Green, Christopher K. (biên tập). Change and Continuity in North Korean Politics (ấn bản thứ 1). London: Routledge. doi:10.4324/9781315545646. ISBN 978-1-315-54564-6.