Tỉnh (Việt Nam Cộng hòa)

Cấp tỉnh của Việt Nam Cộng hòa

Tỉnh của Việt Nam Cộng hòa là đơn vị hành chính lớn nhất dưới cấp Quốc gia. Dưới cấp tỉnh là quận, không phân biệt đô thị hay nông thôn.

Tỉnh của Việt Nam Cộng hòa
Còn gọi là:
Tỉnh
Thể loại
Vị tríViệt Nam Cộng hòa
Thành lập1955
Bãi bỏ30 tháng 4 năm 1975
Số lượng còn tồn tại35 tỉnh (năm 1955)
49 tỉnh (năm 1964)
44 tỉnh (năm 1974)
Dân số25.155 (Quảng Đức) – 1.332.872 (Đô thành Sài Gòn)
Diện tích4.074 dặm vuông Anh (10.552 km2) (Darlac) – 22 dặm vuông Anh (58 km2) (Đô thành Sài Gòn)
Đơn vị hành chính thấp hơnQuận,

Vào thời Đệ Nhất Cộng hòa, Chính phủ còn dùng đơn vị Trung phầnNam phần về mặt pháp lý và lập bốn Tòa Đại biểu Chính phủ đặt tại các thành phố và thị xã trung tâm của bốn khu vực:

  1. Cao nguyên Trung phần (Đà Lạt)
  2. Duyên hải Trung phần[1] (Huế)
  3. Miền Đông Nam phần (Sài Gòn)
  4. Miền Tây Nam phần (Cần Thơ).

Sau năm 1963 thì hai danh từ Trung phần và Nam phần chỉ ấn định địa lý.

Lịch sử

sửa

Khi tiếp thu quyền lực từ người Pháp năm 1954 thì khu vực phía Nam Vĩ tuyến 17, kể cả năm tỉnh thuộc Hoàng triều Cương thổ[2], tổng cộng có 32 tỉnh. Tỉnh nhỏ nhất dưới 500 km², lớn nhất hơn 20.000 km². Dân số các tỉnh cũng chênh lệch nhau khá nhiều: có tỉnh dưới 30.000 dân, tỉnh đông nhất hơn một triệu dân.[3]

Thời Đệ Nhứt Cộng hòa

sửa

Không lâu sau khi lên chấp chính, bắt đầu từ năm 1955, Chính quyền Đệ Nhất Cộng hòa xúc tiến cải tổ cho nền hành chính thêm đồng đều và dễ kiểm soát hơn, phân chia lại địa giới, biến đổi diện tích và dân số của nhiều tỉnh.

Đầu năm 1956, Chính phủ thành lập thêm các tỉnh Tam Cần (19 tháng 1 năm 1955), Mộc Hóa (27 tháng 1 năm 1955), Phong Thạnh (27 tháng 1 năm 1955), Cà Mau (18 tháng 2 năm 1955). Bốn tỉnh này tồn tại không được bao lâu thì đổi tên như Mộc Hóa đổi thành Kiến Tường, Phong Thạnh đổi thành Kiến Phong, Cà Mau đổi thành An Xuyên; hay bị sáp nhập vào các tỉnh khác như Tam Cần nhập vào Vĩnh Bình.

Theo sắc lệnh 153-NV ngày 22 tháng 9 năm 1955 của Chính quyền Việt Nam Cộng hòa thì Nam phần chia lại thành 22 tỉnh và Đô thành Sài Gòn.

Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam Cộng hòa lúc này có 35 tỉnh:

Danh sách các tỉnh năm 1956

sửa
 
Bản đồ Hành chính Việt Nam Cộng hòa năm 1967
 
Bản đồ Sài Gòn - Gia Định
Stt Tên tỉnh Chú thích Stt Tên tỉnh Chú thích
1
Quảng Trị
19
Phước Tuy
Hiện nay: Bà Rịa-Vũng Tàu
2
Thừa Thiên
Hiện nay: Thừa Thiên Huế
20
Bình Dương
Tên cũ: Thủ Dầu Một
3
Quảng Nam
21
Tây Ninh
4
Quảng Ngãi
22
Gia Định
Hiện nay: Thành phố Hồ Chí Minh
5
Bình Định
23
Long An
Sáp nhập hai tỉnh: Chợ Lớn và Tân An
6
Phú Yên
24
Kiến Tường
Tên cũ: Mộc Hóa
7
Khánh Hòa
25
Kiến Phong
Tên cũ: Phong Thạnh
8
Ninh Thuận
26
Định Tường
Sáp nhập hai tỉnh: Mỹ Tho và Gò Công

Hiện nay: Tiền Giang

9
Bình Thuận
27
Kiến Hòa
Hiện nay: Bến Tre
10
Kon Tum
28
Vĩnh Long
11
Pleiku
29
Vĩnh Bình
Hiện nay: Trà Vinh
12
Darlac
30
An Giang
Sáp nhập hai tỉnh: Long Xuyên và Châu Đốc
13
Đồng Nai Thượng
31
Phong Dinh
Hiện nay: Thành phố Cần Thơ
14
Phước Long
Tên cũ: Bà Rá
32
Kiên Giang
Sáp nhập hai tỉnh: Rạch Giá và Hà Tiên
15
Bình Long
Tên cũ: Hớn Quản
33
Ba Xuyên
Sáp nhập hai tỉnh: Bạc Liêu và Sóc Trăng
16
Long Khánh
Hiện nay: Đồng Nai
34
An Xuyên
Hiện nay: Cà Mau
17
Biên Hòa
Hiện nay: Đồng Nai
35
Côn Sơn
Hiện nay: Huyện đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
18
Bình Tuy
Hiện nay: Bình Thuận

Đây là cuộc cải tổ hành chính lớn nhất của Chính phủ này:[4]

Ngày 19 tháng 5 năm 1958, lập 2 tỉnh Lâm ĐồngTuyên Đức từ tỉnh Đồng Nai Thượng.

Ngày 23 tháng 1 năm 1959, lập 2 tỉnh Quảng Đức (từ Darlac) và Phước Thành.

Ngày 21 tháng 1 năm 1961, lập tỉnh Chương Thiện.

Năm 1962, lập 2 tỉnh:

Năm 1963, lập 2 tỉnh:

Sau năm 1963 sang Đệ Nhị Cộng hòa

sửa

Sau khi nền Đệ Nhất Cộng hòa bị lật đổ thì việc thay đổi phân chia hành chánh giảm bớt tuy vẫn còn thêm bớt một số tỉnh. Đơn vị Trung phầnNam phần về mặt pháp lý và bốn Tòa Đại biểu Chính phủ cho bốn khu vực:

STT Tên khu vực
1 Cao nguyên Trung phần
2 Duyên hải Trung phần
3 Miền Đông Nam phần
4 Miền Tây Nam phần bị bỏ hẳn

Ngày 8 tháng 9 năm 1964, lập lại hai tỉnh Châu ĐốcBạc Liêu.

Danh sách các tỉnh, thị xã năm 1964

sửa
Stt Tên tỉnh Quận trực thuộc
(Đơn vị hành chính)
Xã, Phường Diện tích
(km²)
Dân số (người) Tên Tỉnh lỵ
Đô thành
Sài Gòn
8 quận: Nhất, Nhì, Ba, Tư, Năm, Sáu, Bảy và Tám
54[5]
58
1.332.872
Đô thành
Sài Gòn
1
An Giang
4 quận: Châu Thành, Chợ Mới, Huệ Đức, Thốt Nốt
38
1.826
429.674
Long Xuyên
2
An Xuyên
6 quận: Cái Nước, Đầm Dơi, Năm Căn, Quản Long, Sông Ông Đốc, Thới Bình
23
4.952
223.800
Quản Long
3
Ba Xuyên
5 quận: Kế Sách, Long Phú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Thuận Hòa
53
2.684
361.097
Khánh Hưng
4
Bạc Liêu
4 quận: Giá Rai, Phước Long, Vĩnh Châu, Vĩnh Lợi
19
2.632
257.526
Bạc Liêu
5
Biên Hòa
7 quận: Cần Giờ, Công Thanh, Dĩ An, Đức Tu, Long Thành, Nhơn Trạch, Quảng Xuyên
66
2.352
282.778
Biên Hòa
6
Bình Dương
5 quận: Bến Cát, Châu Thành, Lái Thiêu, Phú Hòa, Trị Tâm
49
1.599
248.056
Phú Cường
7
Bình Long
3 quận: An Lộc, Chơn Thành, Lộc Ninh
38
2.334
82.884
An Lộc
8
Bình Tuy
3 quận: Hàm Tân, Hoài Đức, Tánh Linh
22
4.157
54.085
Hàm Tân
9
Côn Sơn
64
1.254
10
Châu Đốc
5 quận: An Phú, Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên, Tri Tôn
56
2.151
419.978
Châu Phú
11
Chương Thiện
5 quận: Đức Long, Kiên Hưng, Kiên Long, Kiên Thiện, Long Mỹ
35
2.573
247.450
Vị Thanh
12
Định Tường
7 quận: Bến Tranh, Châu Thành, Chợ Gạo, Giáo Đức, Khiêm Ích, Long Định, Sùng Hiếu
93
1.640
530.201
Mỹ Tho
13
Gò Công
2 quận: Châu Thành, Hòa Đồng
31
580
171.027
Gò Công
14
Gia Định
8 quận: Bình Chánh, Gò Vấp, Hóc Môn, Nhà Bè, Tân Bình, Thủ Đức
64
824
777.905
Bình Hòa
15
Hậu Nghĩa
4 quận: Củ Chi, Đức Hòa, Đức Huệ, Trảng Bàng
24
1.300
228.407
Khiêm Cương
16
Kiên Giang
8 quận: Hà Tiên, Hiếu Lễ, Kiên An, Kiên Bình, Kiên Lương, Kiên Tân, Kiên Thành, Phú Quốc
40
5.403
362.450
Rạch Giá
17
Kiến Hòa
9 quận: Ba Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Giồng Trôm, Hàm Long, Hương Mỹ, Mỏ Cày, Thạnh Phú, Trúc Giang
115
2.155
568.828
Trúc Giang
18
Kiến Phong
5 quận: Cao Lãnh, Hồng Ngự, Kiến Văn, Mỹ An, Thanh Bình
45
2.615
274.575
Cao Lãnh
19
Kiến Tường
4 quận: Châu Thành, Kiến Bình, Tuyên Bình, Tuyên Nhơn
26
2.297
51.183
Mộc Hóa
20
Long An
6 quận: Bến Lức, Bình Phước, Cần Đức, Tân Trụ, Thạnh Đức, Thủ Thừa
81
1.382
390.199
Tân An
21
Long Khánh
2 quận: Định Quán, Xuân Lộc
18
3.001
112.703
Xuân Lộc
22
Phong Dinh
5 quận: Châu Thành, Phong Phú, Phụng Hiệp, Thuận Nhơn, Thuận Trung
40
1.623
404.025
Cần Thơ
23
Phước Long
4 quận: Bố Đức, Đôn Luân, Đức Phong, Phước Bình
18
4.604
61.288
Phước Bình
24
Phước Tuy
5 quận: Đất Đỏ, Đức Thành, Long Điền, Long Lễ, Xuyên Mộc
30
2.427
100.488
Phước Lễ
25
Phước Thành
3 quận: Hiếu Liêm, Phú Giáo, Tân Uyên
21
2.747
47.728
Phước Vĩnh
26
Tây Ninh
4 quận: Hiếu Thiện, Khiêm Hạnh, Phú Khương, Phước Ninh
45
3.845
229.883
Tây Ninh
27
Vĩnh Bình
9 quận: Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Long Toàn, Tiểu Cần, Trà Cú, Trà Ôn, Vũng Liêm
75
2.880
527.581
Phú Vinh
28
Vĩnh Long
9 quận: Bình Minh, Châu Thành, Chợ Lách, Đức Tôn, Đức Thành, Lấp Vò, Minh Đức, Sa Đéc, Tam Bình
81
1.900
548.901
Vĩnh Long
29
Bình Định
11 quận: An Lão, An Nhơn, An Túc, Bình Khê, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Vân Canh, Vĩnh Thạnh
170
9.537
803.663
Quy Nhơn
30
Bình Thuận
7 quận: Hải Long, Hải Ninh, Hàm Thuận, Hòa Đa, Phan Lý Chàm, Tuy Phong, Thiện Giáo
55
4.277
241.384
Phan Thiết
31
Khánh Hòa
6 quận: Cam Lâm, Diên Khánh, Khánh Dương, Ninh Hòa, Vạn Ninh, Vĩnh Xương
77
5.985
291.312
Nha Trang
32
Ninh Thuận
4 quận: An Phước, Bửu Sơn, Du Long, Thanh Hải
28
3.546
139.617
Phan Rang
33
Phú Yên
7 quận: Đồng Xuân, Hiếu Xương, Phú Đức, Sông Cầu, Sơn Hòa, Tuy An, Tuy Hòa
55
5.233
327.533
Tuy Hòa
34
Quảng Nam
9 quận: Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Đức Dục, Hiếu Đức, Hiếu Nhơn, Hòa Vang, Quế Sơn, Thường Đức
140
6.777
569.322
Hội An
35
Quảng Ngãi
10 quận: Ba Tơ, Bình Sơn, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Trà Bồng
159
6.981
618.174
Quảng Ngãi
36
Quảng Tín
6 quận: Hậu Đức, Hiệp Đức, Lý Tín, Tam Kỳ, Tiên Phước, Thăng Bình
86
4.903
340.220
Tam Kỳ
37
Quảng Trị
6 quận: Cam Lộ, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Trung Lương
84
4.741
273.186
Quảng Trị
38
Thừa Thiên
9 quận: Hương Điền, Hương Thủy, Hương Trà, Nam Hòa, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền, Vĩnh Lộc
95
4.924
461.880
Huế
39
Đắk Lắk
4 quận: Ban Mê Thuột, Buôn Hồ, Phước An, Lạc Thiện
60
10.552
154.855
Ban Mê Thuột
40
Kon Tum
4 quận: Daksut, Dakto, Kontum, Tou Mrong
98
9.112
82.526
Kontum
41
Lâm Đồng
2 quận: Bảo Lộc, Di Linh
23
4.739
64.223
Bảo Lộc
42
Pleiku
3 quận: Lệ Thanh, Lệ Trung, Phú Nhơn
101
8.444
152.784
Pleiku
43
Phú Bổn
3 quận: Phú Thiện, Phú Túc, Thuần Mẫn
36
4.757
43.307
Hậu Bổn
44
Quảng Đức
3 quận: Đức Lập, Khiêm Đức, Kiến Đức
15
6.010
25.155
Gia Nghĩa
45
Tuyên Đức
3 quận: Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương
28
4.704
55.586
Đà Lạt
46
Thị xã
Vũng Tàu
[6]
1 quận
5
khu phố
74
38.337
47
Thị xã
Đà Nẵng
[7]
1 quận
28
khu phố
60
143.910
48
Thị xã Huế[8]
3 quận: Hữu Ngạn, Tả Ngạn, Thành Nội
32
phường
15
103.563
nt
49
Thị xã
Đà Lạt
[9]
Quận 1 và 2
10
khu phố
69
56.760
nt
Toàn VNCH
247 quận
3.685
xã, phường
174.069
14.316.083

Ngày 21 tháng 4 năm 1965, bỏ tỉnh Côn Sơn.

Ngày 6 tháng 7 năm 1965 bỏ tỉnh Phước Thành.

Tính đến đầu năm 1966 thì tổng cộng có 43 tỉnh, 4 thị xã, 242 quận và 2.481 xã.[10]

Ngày 24 tháng 9 năm 1966, lập lại tỉnh Sa Đéc.

Từ đó cho đến năm 1975, khi Đệ Nhị Cộng hòa kết thúc. Số tỉnh của Việt Nam Cộng hòa như sau:

Danh sách các tỉnh năm 1974

sửa
Stt Tên tỉnh Năm thành lập Đơn vị hành chính
(Thị xã và Quận)
Tên Tỉnh lỵ Chú thích
Đô thành Sài Gòn
Ds: 1.825.297
1865
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11
Thủ đô
Sài Gòn
1
Quảng Trị
1900
Cam Lộ, Đông Hà, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Mai Lĩnh và Triệu Phong
Quảng Trị
Khu vực Trung nguyên
Trung phần[11]
2
Thừa Thiên
1822 (phủ Thừa Thiên)
Tx Huế, quận Hương Điền, Hương Thủy, Hương Trà, Nam Hòa, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Thứ, Phú Vang, Quảng Điền
Huế
nt
3
Quảng Nam
1831
Tx Đà Nẵng, quận Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Đức Dục, Hiếu Đức, Hiếu Nhơn, Hòa Vang và Thường Đức
Hội An
nt
4
Quảng Tín
1956
Hậu Đức, Lý Tín, Tam Kỳ, Thăng Bình và Tiên Phước
Tam Kỳ
nt
5
Quảng Ngãi
1832
Ba Tơ, Bình Sơn, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tịnh, Trà Bồng và Tư Nghĩa
Quảng Ngãi
nt
6
Bình Định
1921
Tx Quy Nhơn, quận An Nhơn, An Túc, Bình Khê, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Tam Quan và Tuy Phước
Quy Nhơn
nt
7
Phú Yên
1921
Đồng Xuân, Hiếu Xương, Sông Cầu, Sơn Hòa, Tuy An và Tuy Hòa
Tuy Hòa
nt
8
Khánh Hòa
1931
Tx Cam Ranh, Tx Nha Trang, quận Cam Lâm, Diên Khánh, Khánh Dương, Ninh Hòa, Vạn Ninh và Vĩnh Xương
Nha Trang
nt
9
Ninh Thuận
1901
An phước, Bửu Sơn, Du Long, Sông Pha và Thanh Hải
Phan Rang
nt
10
Bình Thuận
1827
Hải Long, Hải Ninh, Hàm Thuận, Hòa Đa, Phan Lý Chàm, Thiện Giáo và Tuy Phong
Phan Thiết
nt
11
Kontum
1913
Chương Nghĩa, Dak Sut, Dak To và Kontum
Kontum
Khu vực Cao nguyên
Trung phần[12]
12
Pleiku
1932
Lệ Trung, Phú Nhơn, Thanh An và Thuận Đức
Pleiku
nt
13
Phú Bổn
1962
Phú Thiện, Phú TúcThuần Mẫn
Hậu Bổn
(Cheo Reo)
nt
14
Darlac[13]
1923
Ban Mê Thuột[14], Buôn Hồ, Lạc Thiện và Phước An
Ban Mê Thuột[15]
nt
15
Quảng Đức
1959
Đức Lập, Khiêm Đức và Kiến Đức
Gia Nghĩa
nt
16
Tuyên Đức
1958
Tx Đà Lạt, quận Đơn Dương, Đức Trọng và Lạc Dương
Đà Lạt
Tùng Nghĩa[16]
nt
17
Lâm Đồng
1958
Bảo Lộc, Di Linh
Bảo Lộc
nt
18
Bình Tuy
1956
Hàm Tân, Hoài Đức và Tánh Linh
Hàm Tân[17]
Khu vực Nam phần
Hiện nay:Đông Nam Bộ
19
Phước Tuy
1957[18]
Tx Vũng Tàu, quận Đất Đỏ, Đức Thạnh, Long Điền, Long Lễ và Xuyên Mộc
Phước Lễ
nt
20
Long Khánh
1956
Định Quán, Kiệm Tân và Xuân Lộc
Xuân Lộc
nt
21
Biên Hòa
1900
Công Thanh, Dĩ An, Đức Tu, Long Thành, Nhơn Trạch và Tân Uyên
Biên Hòa
nt
22
Gia Định
1899
Bình Chánh, Cần Giờ, Gò Vấp, Hóc Môn, Nhà Bè, Quảng Xuyên, Tân Bình và Thủ Đức
Gia Định[19]
nt
23
Bình Dương
1956
Bến Cát, Châu Thành, Lái Thiêu, Phú Hòa, Phú Giáo và Trị Tâm
Phú Cường
nt
24
Tây Ninh
1900
Hiếu Thiện, Khiêm Hạnh, Phú Khương và Phú Ninh
Tây Ninh
nt
25
Bình Long
1956
An Lộc, Chơn Thành và Lộc Ninh
An Lộc
nt
26
Phước Long
1956
Bố Đức, Phước Bình, Đôn Luân và Đức Phong
Phước Bình
nt
27
Hậu Nghĩa
1963
Củ chi, Đức Hòa, Đức Huệ và Trảng Bàng
Khiêm Cương
nt
28
Long An
1956
Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Bình Phước, Thủ Thừa, Rạch Kiến, Tân Trụ và Thủ Thừa
Tân An
nt
Hiện nay: Tây Nam Bộ
29
Kiến Tường
1956
Châu Thành, Kiến Bình, Tuyên Bình và Tuyên Nhơn
Mộc Hóa
nt
30
Gò Công
1900[20]
Hòa Bình, Hòa Đồng, Hòa Lạc và Hòa Tân
Gò Công
nt
31
Định Tường
1956
Tx Mỹ Tho, quận Bến Tranh, Cai Lậy, Cái Bè, Châu thành, Chợ Gạo, Giáo Đức, Hậu Mỹ và Sầm Giang
Mỹ Tho
nt
32
Kiến Phong
1956
Cao Lãnh, Đồng Tiến, Hồng Ngự, Kiến Văn, Mỹ An và Thanh Bình
Cao Lãnh
nt
33
Châu Đốc
1900[21]
An Phú, Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên và Tri Tôn
Châu Phú
nt
34
Kiến Hòa
1956
Ba Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Giồng Trôm, Hàm Long, Hương Mỹ, Mỏ cày, Thạnh Phú và Trúc Giang
Trúc Giang
nt
35
Vĩnh Long
1900
Bình Minh, Châu Thành, Chợ Lách, Minh Đức, Tam Bình, Trà Ôn và Vũng Liêm
Vĩnh Long
nt
36
Sa Đéc
1900[22]
Đức Thạnh, Đức Thịnh, Đức Tôn và Lấp Vò
Sa Đéc
nt
37
An Giang
1900[23]
Châu Thành, Chợ Mới, Huệ Đức và Thốt Nốt
Long Xuyên
nt
38
Kiên Giang
1920[24]
Tx Rạch Giá, quận Hà Tiên, Hiếu Lễ, Kiên An, Kiên Bình, Kiên Lương, Kiên Tân và Kiên Thành
Rạch Giá
nt
39
Vĩnh Bình
1956
Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Long Toàn, Tiểu Cần và Trà Cú
Phú Vinh
nt
40
Phong Dinh
1900[25]
Tx Cần Thơ, quận Châu Thành, Phong Điền, Phong Phú, Phong Thuận, Phụng Hiệp, Thuận Nhơn và Thuận Trung
Cần Thơ
nt
41
Ba Xuyên
1956
Hòa Trị, Kế Sách, Lịch Hội, Long Phú, Mỹ Xuyên, Ngã Năm, Thạnh Trị và Thuận Hòa
Khánh Hưng
nt
42
Chương Thiện
1961
Đức Long, Hưng Long, Kiên Hưng, Kiên Long, Kiên Thiện và Long Mỹ
Vị Thanh
nt
43
Bạc Liêu
1900[26]
Giá Rai, Phước Long, Vĩnh Châu và Vĩnh Lợi
Bạc Liêu
nt
44
An Xuyên
1956[27]
Đầm Dơi, Hải Yến, Năm Căn, Quản Long, Sông Ông Đốc và Thới Bình
Quản Long
nt
Tổng cộng: 10 thị xã và 257 quận
(kể cả 11 quận đô thành SG)
  • Khu vực đông dân cư nhất là Đô thành Sài Gòn, ít dân cư nhất là tỉnh Quảng Đức.[28]

Thị xã tự trị và Đặc khu năm 1974

sửa
Stt Tên thị xã
Đặc khu
Dân số
(ngàn người)
Quận trực thuộc Tên tỉnh lỵ Chú thích
1
Cam Ranh
118.111
2 quận Bắc và Nam
Cam Ranh
Trực thuộc trung ương
2
Cần Thơ
182.424
2 quận: 1 và 2
Cần Thơ
Kiêm tỉnh lỵ Phong Dinh
Trực thuộc tỉnh
3
Đà Nẵng
472.194
3 quận: 1, 2 và 3
Đà Nẵng
Trực thuộc trung ương
4
Đà Lạt
105.072
1 quận
Đà Lạt
Kiêm tỉnh lỵ Tuyên Đức
(đến tháng 9/1967)
Trực thuộc tỉnh
5
Huế
209.043
3 quận: Quận Nhất (Thành Nội), Quận Nhì (Tả Ngạn) và Quận Ba (Hữu Ngạn)[29]
Huế
Kiêm tỉnh lỵ Thừa Thiên
nt
6
Nha Trang
216.227
2 quận: 1 và 2
Nha Trang
Kiêm tỉnh lỵ Khánh Hòa
nt
7
Mỹ Tho
119.892
1 quận
Mỹ Tho
Kiêm tỉnh lỵ Định Tường
nt
8
Quy Nhơn
213.727
2 quận: Nhơn Bình, Nhơn Định
Quy Nhơn
Kiêm tỉnh lỵ Bình Định
nt
9
Rạch Giá
99.923
1 quận
Rạch Giá
Kiêm tỉnh lỵ Kiên Giang
nt
10
Vũng Tàu
108.436
1 quận
Vũng Tàu
Trực thuộc trung ương
Côn Sơn
Đặc khu
Côn Sơn
Trực thuộc Bộ tư lệnh Hải quân
Phú Quốc
Đặc khu
108.136
2 quận: An Thới và Dương Đông
Phú Quốc
nt

Tổng kết lịch trình

sửa
Lịch trình hình thành các tỉnh của Việt Nam Cộng hòa 1955-1975
1966-1975 1965 1964 1963 1962 1961 1959 1958 1957 1956 1955
Quảng Trị
Thừa Thiên
Quảng Nam Quảng Nam
Quảng Tín
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận Bình Thuận
Bình Tuy
Kontum
Pleiku Pleiku
Phú Bổn
Darlac Darlac
Quảng Đức
Tuyên Đức Đồng Nai Thượng
Lâm Đồng
Phước Long Biên Hòa
Biên Hòa
Long Khánh
Bình Long Thủ Dầu Một
Bình Dương
Phước Tuy Bà Rịa
Hậu Nghĩa Gia Định
Gia Định
Tây Ninh
Kiến Tường Tân An
Long An
Gò Công Định Tường Gò Công
Định Tường Mỹ Tho
Kiến Hòa Bến Tre
Vĩnh Long
Sa Đéc một phần tỉnh Vĩnh Long Sa Đéc
Vĩnh Bình Trà Vinh
Kiến Phong Long Xuyên
An Giang
Châu Đốc Một phần tỉnh An Giang Châu Đốc
Kiên Giang Hà Tiên
Rạch Giá
Chương Thiện Một phần tỉnh Kiên Giang Thuộc Rạch Giá
Phong Dinh Cần Thơ
Bạc Liêu Ba Xuyên Bạc Liêu
Ba Xuyên Sóc Trăng
An Xuyên Cà Mau
1966-1975 1965 1964 1963 1962 1961 1959 1958 1957 1956 1955

Tổ chức

sửa

Đệ Nhất Cộng hòa

sửa

Tỉnh trưởng là do tổng thống bổ nhiệm, có thể là quân nhân hoặc công chức. Cấp tỉnh không có mô hình cơ quan nghị luận. Tỉnh trưởng có toàn quyền hành pháp, thi hành mệnh lệnh trung ương; riêng ở vùng có dân thiểu số sắc tộc thì có thể gia giảm để thích hợp với tình hình địa phương.

Tỉnh trưởng cũng có quyền bổ nhiệm hội đồng xã và đề cử quận trưởng để tổng thống phái bổ. Nói chung thì tỉnh trưởng trực thuộc phủ tổng thống hoặc thông qua Bộ Nội vụ hay Tòa Đại biểu Chính phủ ở miền đó.[30]

Đệ Nhị Cộng hòa

sửa

Đứng đầu tỉnh là Tỉnh trưởng (quân nhân, thường là cấp Trung tá trở lên, hầu hết là cấp Đại tá) và Phó tỉnh trưởng (dân sự). Cả hai do Tổng thống bổ nhiệm và thông qua Thủ tướng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Tỉnh trưởng có trách nhiệm trật tự an ninh, soạn ngân sách, và điều hành lực lượng Nhân dân Tự vệ[31] còn Phó tỉnh trưởng có trọng trách hành chánh. Chiếu theo Hiến pháp thời Đệ Nhị Cộng hòa Việt Nam thì người dân có quyền bỏ phiếu chọn Tỉnh trưởng nhưng trong tình trạng chiến tranh không thể tổ chức bầu cử địa phương ở mọi tỉnh được, Điều 65 cho phép Tổng thống nắm quyền bổ nhiệm Tỉnh trưởng.[32]

Trong khi ở cấp trung ương có các Bộ điều hành thì ở cấp tỉnh có các Ty:

  1. Ty Hành chánh: điều hợp các chương trình, tổ chức bầu cử, phát thẻ cử tri, báo cáo với Trung ương;
  2. Ty Cảnh sát Quốc gia: kiểm tra lý lịch, cấp thẻ căn cước;
  3. Ty Thông tin: quảng bá tin tức và chính sách Chính phủ;
  4. Ty Canh nông: trông coi nông nghiệp;
  5. Ty Điền địa: đo đạc đất đai, cấp phát đất cho người định cư;
  6. Ty Tài chánh: kiểm soát chi thu;
  7. Ty Kiến thiết: vẽ mẫu thực hiện các công trình;
  8. Ty Công chánh: thực hiện công trình đào giếng, ống nước máy, cống nước, đắp đường, bắc cầu;
  9. Ty Xã hội: phụ cấp nhu yếu phẩm cho người nghèo, kiểm soát các cơ sở như Cô nhi viện;
  10. Ty Thanh niên: tổ chức các đoàn thể, các chương trình thể dục, thể thao, văn nghệ;
  11. Ty Tiểu học: tổ chức trường sở, giáo viên;
  12. Ty Y tế: trông coi trạm xá phát thuốc, chích ngừa, vệ sinh công cộng;
  13. Ty Tỵ nạn cộng sản: ở những tỉnh thiếu an ninh, giúp cứu trợ và định cư.
 
Bản đồ Miền Đông Nam phần năm 1970

Sang thập niên 1970 việc phân phối các ty có thay đổi như sau:

Ty ở cấp tỉnh chấp hành lệnh của Tỉnh trưởng cùng những chỉ thị của Trung ương, tức

các Bộ trưởng. Dưới các ty là phòng hoặc sở.

Tương đương với tỉnh nhưng dưới quy mô nhỏ hơn là các thị xã, đứng đầu là Thị trưởng. Riêng Sài Gòn có Đô trưởng cho Đô thành Sài Gòn.

Ngoài các ty, mỗi tỉnh còn có Hội đồng tỉnh, số lượng nghị viên tùy thuộc vào dân số mỗi tỉnh nhưng tối đa là 30 nghị viên. Hội đồng tỉnh có quyền quyết nghị, kiểm soát và tư vấn.[33]

Bản đồ một số tỉnh thời VNCH

sửa
Phụ Lục

Chú thích

sửa
  1. ^ Còn gọi là "Trung nguyên Trung phần"
  2. ^ Xem bài:"Hoàng triều Cương thổ"(Wikipedia tiếng Việt)
  3. ^ Duncanson. tr 235
  4. ^ “Blogger”. Truy cập 6 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ Các đơn vị hành chính cấp dưới quận thuộc Đô thành được gọi là phường, thuộc Tỉnh được gọi là xã
  6. ^ Thị xã Vũng Tàu là đơn vị hành chính ngang cấp tỉnh
  7. ^ Thị xã Đà Nẵng là đơn vị hành chính ngang cấp tỉnh
  8. ^ Thị xã Huế là đơn vị hành chính ngang cấp tỉnh
  9. ^ Thị xã Đà Lạt là đơn vị hành chính ngang cấp tỉnh
  10. ^ Khái quát về Việt Nam Cộng hòa. Sài Gòn: Bộ Thông tin Chiêu hồi, 1966
  11. ^ Hiện nay là khu vực Duyên hải Nam Trung bộ
  12. ^ Hiện nay là khu vực Tây nguyên
  13. ^ Trung tâm tỉnh Darlac được đặt trong quận Ban Mê Thuột
  14. ^ Chi khu quân sự quận Ban Mê Thuột đặt tại xã Hòa Bình (nằm trên quốc lộ 21B gần ngã ba đi Nha Trang và Đà Lạt), nên thường gọi là Chi khu Hòa Bình
  15. ^ Trung tâm thị xã Ban Mê Thuột (còn gọi là quận Châu Thành) được đặt tại phạm vi xã Lạc Giao
  16. ^ Ngày 7/9/1967 tỉnh lỵ tỉnh Tuyên Đức từ thị xã Đà Lạt chuyển đến xã Tùng Nghĩa, quận Đức Trọng
  17. ^ Nay là vị trí Tx La Gi
  18. ^ Trên cơ sở tỉnh Bà Rịa cũ
  19. ^ Trung tâm hành chính tỉnh Gia Định được đặt tại xã Bình Hòa thuộc quận Gò Vấp
  20. ^ Do chính quyền bảo hộ Pháp thành lập năm 1900. Năm 1956 chính quyền Việt Nam Cộng hòa giải thể và đến năm 1963 cũng chính quyền này tái lập lại.
  21. ^ Do chính quyền bảo hộ Pháp thành lập năm 1900. Năm 1956 chính quyền Việt Nam Cộng hòa giải thể và đến năm 1964 cũng chính quyền này tái lập lại.
  22. ^ Do chính quyền bảo hộ Pháp thành lập năm 1900. Năm 1956 chính quyền Việt Nam Cộng hòa giải thể và đến năm 1966 cũng chính quyền này tái lập lại.
  23. ^ Trước đó tỉnh này có tên là Long Xuyên do chính quyền bảo hộ Pháp thành lập năm 1900. Năm 1956 chính quyền Việt Nam Cộng hòa đổi tên thành An Giang.
  24. ^ Do chính quyền bảo hộ Pháp thành lập năm 1920 có tên là tỉnh Rạch Giá. Năm 1956, chính quyền Việt Nam Cộng hòa điều chỉnh một phần địa giới và đổi tên thành tỉnh Kiên Giang.
  25. ^ Do chính quyền bảo hộ Pháp thành lập năm 1900 với tên gọi là tỉnh Cần Thơ. Năm 1956, chính quyền Việt Nam Cộng hòa điều chỉnh một phần địa giới và đổi tên thành tỉnh Phong Dinh.
  26. ^ Do chính quyền bảo hộ Pháp thành lập năm 1900. Năm 1956, chính quyền Việt Nam Cộng hòa điều chỉnh một phần địa giới thành lập tỉnh Cà Mau, phần còn lại vẫn thuộc tỉnh Bạc Liêu.
  27. ^ Tháng 3 năm 1956, chính quyền Việt Nam Cộng hòa tách một phần địa giới của tỉnh Bạc Liêu để thành lập tỉnh mới có tên là tỉnh Cà Mau, tháng 10 cùng năm đổi tên cà mau thành An Xuyên.
  28. ^ Ministry of Foreign Affairs (trang 39)
  29. ^ Năm 1967 Chính phủ Việt Nam Cộng hòa đổi tên các quận Thành Nội, Tả Ngạn và Hữu Ngạn thành: Quận Nhất, Quận Nhì và Quận Ba
  30. ^ Foreign Areas Studies Division. U. S. Army Area Handbook for Vietnam. Washington, DC: Department of the Army, 1962. Tr 234
  31. ^ Nguyen Ngoc Bich. tr 33
  32. ^ Anh Thái Phượng. trang 207
  33. ^ “Bình Định thiên nhiên dân cư...”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2011.

Tham khảo

sửa
  • Nguyễn Quang Ân. Việt Nam, những thay đổi địa danh và địa giới hành chính (1945-2002) (Do nhà xuất bản Thông Tấn in ấn và phát hành ngày 4/1/2002)
  • Anh Thái Phượng. Trăm Núi Ngàn Sông. Gretna, LA: Nhà xuất bản Đường Việt, 2003.
  • Duncanson, Dennis. Government and Revolution in Vietnam. New York: Oxford University Press, 1968.
  • Ministry of Foreign Affairs. Vietnamese Realities. Saigon: Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Vietnam, 1967.
  • Nguyen Ngoc Bich, et al. An Annotated Atlas of the Republic of Viet-Nam. Washington, DC: Embassy of Viet-Nam, 1972.