Tập tin:Banded fine-grained pyrite in shale (Urquhart Shale, Mesoproterozoic; Mt. Isa Mines, Queensland, Australia) (18940551220).jpg
Tập tin gốc (1.911×1.601 điểm ảnh, kích thước tập tin: 3,31 MB, kiểu MIME: image/jpeg)
Tập tin này từ Wikimedia Commons. Trang miêu tả nó ở đấy được sao chép dưới đây. Commons là kho lưu trữ tập tin phương tiện có giấy phép tự do. Bạn có thể tham gia. |
Miêu tả
Miêu tảBanded fine-grained pyrite in shale (Urquhart Shale, Mesoproterozoic; Mt. Isa Mines, Queensland, Australia) (18940551220).jpg |
Banded fine-grained pyrite in shale from the Precambrian of Australia. (public display, Leadville Mining Museum, Leadville, Colorado, USA) A mineral is a naturally-occurring, solid, inorganic, crystalline substance having a fairly definite chemical composition and having fairly definite physical properties. At its simplest, a mineral is a naturally-occurring solid chemical. Currently, there are over 4900 named and described minerals - about 200 of them are common and about 20 of them are very common. Mineral classification is based on anion chemistry. Major categories of minerals are: elements, sulfides, oxides, halides, carbonates, sulfates, phosphates, and silicates. The sulfide minerals contain one or more sulfide anions (S-2). The sulfides are usually considered together with the arsenide minerals, the sulfarsenide minerals, and the telluride minerals. Many sulfides are economically significant, as they occur commonly in ores. The metals that combine with S-2 are mainly Fe, Cu, Ni, Ag, etc. Most sulfides have a metallic luster, are moderately soft, and are noticeably heavy for their size. These minerals will not form in the presence of free oxygen. Under an oxygen-rich atmosphere, sulfide minerals tend to chemically weather to various oxide and hydroxide minerals. Pyrite is a common iron sulfide mineral (FeS2). It’s nickname is “fool's gold”. Pyrite has a metallic luster, brassy gold color (in contrast to the deep rich yellow gold color of true gold - www.flickr.com/photos/jsjgeology/sets/72157651325153769/), dark gray to black streak, is hard (H=6 to 6.5), has no cleavage, and is moderately heavy for its size. It often forms cubic crystals or pyritohedrons (crystals having pentagonal faces). Pyrite is common in many hydrothermal veins, shales, coals, various metamorphic rocks, and massive sulfide deposits. The rock shown above consists of numerous bands of fine-grained pyrite interbedded with dark shale. Published research has shown that the pyrite is diagenetic, formed by sulfate reduction from sulfate-bearing groundwater that moved along bedding planes of the Urquhart Shale host rocks (see Painter et al., 1999). The sulfate source was evaporitic gypsum-anhydrite-barite in the same stratigraphic unit. Stratigraphy: Urquhart Shale, Mount Isa Group, Mesoproterozoic, ~1655 Ma Age of metamorphism: peak greenschist-facies metamorphism at ~1505 Ma during the Isan Orogeny Locality: Mount Isa Mines, northwestern Queensland, northeastern Australia Some info. from: Kawasaki & Symons (2010) - Dating of Mesoproterozoic metamorphism in the Mount Isa and George Fisher Zn-Pb-Cu-Ag deposits, Australia, by paleomagnetism. American Geophysical Union, Fall Meeting 2010, Abstract GP33C-0953. Painter et al. (1999) - Sedimentologic, petrographic, and sulfur isotope constraints on fine-grained pyrite formation at Mount Isa Mine and environs, northwest Queensland, Australia. Economic Geology 94: 883-912. Photo gallery of pyrite: www.mindat.org/gallery.php?min=3314 |
Ngày | |
Nguồn gốc | Banded fine-grained pyrite in shale (Urquhart Shale, Mesoproterozoic; Mt. Isa Mines, Queensland, Australia) |
Tác giả | James St. John |
Giấy phép
- Bạn được phép:
- chia sẻ – sao chép, phân phối và chuyển giao tác phẩm
- pha trộn – để chuyển thể tác phẩm
- Theo các điều kiện sau:
- ghi công – Bạn phải ghi lại tác giả và nguồn, liên kết đến giấy phép, và các thay đổi đã được thực hiện, nếu có. Bạn có thể làm các điều trên bằng bất kỳ cách hợp lý nào, miễn sao không ám chỉ rằng người cho giấy phép ủng hộ bạn hay việc sử dụng của bạn.
Hình này, ban đầu được tải lên tại Flickr bởi jsj1771 vào https://flickr.com/photos/47445767@N05/18940551220. Tập tin đã được FlickreviewR kiểm tra vào 19 tháng 7 năm 2015 và xác nhận rằng nó tuân theo các điều khoản của cc-by-2.0. |
19 tháng 7 năm 2015
Khoản mục được tả trong tập tin này
mô tả
Giá trị nào đó không có khoản mục Wikidata
29 7 2007
captured with Tiếng Anh
Nikon D70s Tiếng Anh
image/jpeg
checksum Tiếng Anh
08e84d77357fe175d3445b525838dea79daca025
3.470.005 byte
1.601 pixel
1.911 pixel
Flickr photo ID Tiếng Anh
Lịch sử tập tin
Nhấn vào ngày/giờ để xem nội dung tập tin tại thời điểm đó.
Ngày/giờ | Hình xem trước | Kích cỡ | Thành viên | Miêu tả | |
---|---|---|---|---|---|
hiện tại | 19:35, ngày 19 tháng 7 năm 2015 | 1.911×1.601 (3,31 MB) | Natuur12 | Transferred from Flickr via Flickr2Commons |
Trang sử dụng tập tin
Sử dụng tập tin toàn cục
Những wiki sau đang sử dụng tập tin này:
- Trang sử dụng tại en.wikipedia.org
- Trang sử dụng tại ms.wikipedia.org
Đặc tính hình
Tập tin này chứa thông tin bổ sung, có thể được thêm từ máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quét được sử dụng để tạo hoặc số hóa tập tin.
Nếu tập tin đã được sửa đổi so với trạng thái ban đầu, một số chi tiết có thể không phản ánh đầy đủ tập tin đã sửa đổi.
Hãng máy ảnh | NIKON CORPORATION |
---|---|
Dòng máy ảnh | NIKON D70s |
Thời gian mở ống kính | 1/60 giây (0,016666666666667) |
Số F | f/5,3 |
Ngày giờ sinh dữ liệu | 18:21, ngày 29 tháng 7 năm 2007 |
Độ dài tiêu cự thấu kính | 95 mm |
Chiều ngang | 3.008 điểm ảnh |
Chiều cao | 2.000 điểm ảnh |
Bit trên mẫu |
|
Thành phần điểm ảnh | RGB |
Hướng | Thường |
Số mẫu trên điểm ảnh | 3 |
Phân giải theo bề ngang | 300 điểm/inch |
Phân giải theo chiều cao | 300 điểm/inch |
Phần mềm sử dụng | Adobe Photoshop Elements 13.0 (Macintosh) |
Ngày giờ sửa tập tin | 17:44, ngày 24 tháng 6 năm 2015 |
Định vị Y và C | Đồng vị trí |
Chế độ phơi sáng | Không chỉ định |
Điểm tốc độ ISO | 500 |
Phiên bản Exif | 2.21 |
Ngày giờ số hóa | 18:21, ngày 29 tháng 7 năm 2007 |
Ý nghĩa thành phần |
|
Độ nén (bit/điểm) | 4 |
Tốc độ cửa chớp | 5,906891 |
Độ mở ống kính (APEX) | 4,811985 |
Độ lệch phơi sáng | 0 |
Khẩu độ cực đại qua đất | 4,8 APEX (f/5,28) |
Chế độ đo | Lấy mẫu |
Nguồn sáng | Không biết |
Đèn chớp | Có chớp đèn flash, phát hiện ra ánh sáng trả về nhấp nháy, chế độ tự động |
Ngày giờ nhỏ hơn giây | 10 |
Ngày giờ gốc nhỏ hơn giây | 10 |
Ngày giờ số hóa nhỏ hơn giây | 10 |
Phiên bản Flashpix được hỗ trợ | 1 |
Không gian màu | sRGB |
Phương pháp đo | Đầu đo vùng màu một mảnh |
Nguồn tập tin | Máy chụp hình tĩnh kỹ thuật số |
Loại cảnh | Hình chụp thẳng |
Sửa hình thủ công | Thường |
Chế độ phơi sáng | Phơi sáng tự động |
Cân bằng trắng | Cân bằng trắng tự động |
Tỷ lệ phóng lớn kỹ thuật số | 1 |
Tiêu cự trong phim 35 mm | 142 mm |
Kiểu chụp cảnh | Chuẩn |
Điều khiển cảnh | Không có |
Độ tương phản | Thường |
Độ bão hòa | Thường |
Độ sắc nét | Thường |
Khoảng cách tới vật | Không biết |
Số sêri của máy chụp hình | 1004a0cc |
Ống kính được sử dụng | 18.0-200.0 mm f/3.5-5.6 |
Ngày sửa siêu dữ liệu lần cuối | 13:44, ngày 24 tháng 6 năm 2015 |
ID duy nhất của tài liệu gốc | F53ADEEE47D3A4EFE3E3C518E5AC1F68 |