Tư Mã (họ)
Tư Mã (chữ Hán: 司馬, Bính âm: Sima, Wade-Giles: Ssu-ma) là một họ của người Trung Quốc. Họ này là một trong 60 họ kép (gồm hai chữ) trong danh sách Bách gia tính.
Tư Mã | |
---|---|
họ Tư Mã viết bằng chữ Hán | |
Tiếng Trung | |
Chữ Hán | 司馬 |
Trung Quốc đại lụcbính âm | Sima |
Đài LoanWade–Giles | Ssu-ma |
Nguồn gốc
sửaÔng tổ là Tư Mã Nhương Thư, vốn mang họ Điền- hoàng tộc nước Tề thời Xuân Thu- Chiến Quốc. Do Tư Mã Nhương Thư lập nhiều chiến công hiển hách, nên được vua Tề là Tề Cảnh Công phong làm đại tư mã - tương đương với thống soái. Từ đó, gia tộc ông lấy họ Tư Mã.
Người Trung Quốc họ Tư Mã nổi tiếng
sửa- Tư Mã Nhương Thư, nhà quân sự thời Chiến Quốc
- Tư Mã Hân, tướng nước Tần thời Chiến Quốc
- Tư Mã Cận, tướng nước Tần thời Chiến Quốc
- Tư Mã Thác, tướng Tần thời Chiến Quốc
- Tư Mã Thượng, tướng nước Triệu thời Chiến Quốc
- Tư Mã Ngang, tướng Triệu thời Hán Sở
- Tư Mã Thiên, sử gia thời Tây Hán
- Tư Mã Tương Như, nhà văn thời Tây Hán
- Ba cha con Tư Mã Ý, Tư Mã Sư, Tư Mã Chiêu, đại thần nhà Ngụy thời Tam Quốc
- Các vua nhà Tấn bắt đầu từ Tư Mã Viêm (con của Tư Mã Chiêu)
- Tư Mã Trinh, sử gia thời Đường
- Tư Mã Quang, Thừa tướng thời nhà Tống, sử gia, tác giả Tư trị thông giám