Syzygium aqueum là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Burm.f.) Alston miêu tả khoa học đầu tiên năm 1929.[2]

Syzygium aqueum
Tình trạng bảo tồn
Hiếm  (NCA)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Myrtales
Họ (familia)Myrtaceae
Chi (genus)Syzygium
Loài (species)S. aqueum
Danh pháp hai phần
Syzygium aqueum
Alston
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Cerocarpus aqueus (Burm.f.) Hassk.
  • Eugenia alba Roxb.
  • Eugenia aquea Burm.f.
  • Eugenia callophylla (Miq.) Reinw. ex de Vriese
  • Eugenia malaccensis Lour. nom. illeg.
  • Eugenia mindanaensis C.B.Rob.
  • Eugenia nodiflora Aubl.
  • Eugenia obversa Miq.
  • Eugenia stipularis (Blume) Miq.
  • Gelpkea stipularis Blume
  • Jambosa alba (Roxb.) G.Don
  • Jambosa ambigua Blume
  • Jambosa aquea (Burm.f.) DC.
  • Jambosa calophylla Miq.
  • Jambosa madagascariensis Blume
  • Jambosa obtusissima (Blume) DC.
  • Jambosa subsessilis Miq.
  • Jambosa timorensis Blume
  • Malidra aquea (Burm.f.) Raf.
  • Myrtus obtusissima Blume
  • Myrtus timorensis Zipp. ex Span.
  • Syzygium obversum (Miq.) Masam.

Hình ảnh

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”.
  2. ^ The Plant List (2010). Syzygium aqueum. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

sửa