Synodontis nebulosus
Synodontis nebulosus hay còn gọi là cloudy squeaker[3] hoặc clouded squeaker là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược thuộc họ Mochokidae và là loài đặc trưng của lưu vực sông Zambezi ở các nước Malawi, Mozambique, Zambia và Zimbabwe.[4] Loài cá này được nhà thám hiểm và nhà tự nhiên học người Đức Wilhelm Peters mô tả lần đầu vào năm 1852 từ việc quan sát một mẫu vật đã được thu thập ở sông Zambezi tại Tete, Mozambique[3]. Tên loài là nebulosus dựa trên tiếng Latin là nebulosus có nghĩa là "sương mù", "đầy mây", hay "đầy sương"
Synodontis nebulosus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Ostariophysi |
Bộ (ordo) | Siluriformes |
Họ (familia) | Mochokidae |
Chi (genus) | Synodontis |
Loài (species) | S. nebulosus |
Danh pháp hai phần | |
Synodontis nebulosus Peters, 1852[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cơ thể của chúng có màu xanh hơi vàng, có những đốm đen không đồng đều. Mặt dưới bụng thì có màu trắng hơi vàng, còn ở vây thì chúng có cùng màu cơ thể nhưng có đốm đen.[5] Mỗi cá thể của loài này khi trưởng thành có thể đạt kích thước lên đến 15 (5,9 in)[4]. Nhìn chung thì con cái của các loài thuộc chi Synodontis đa phần đều to hơn con đực có cùng lứa tuổi.[6] Chúng là loài ăn tạp nên thức ăn của nó tảo, sò, mảnh vụn, xác bã hữu cơ, ấu trùng côn trùng, động vật giáp xác, trứng của các loài cá khác.[7] Chúng sống ở lưu vực sông Zambezi, cũng như sông Buzi và sông Pungwe. Môi trường sống ưa thích của nó là sông và vùng bị ngập lụt, tuy nhiên chúng không xuất hiện ở khu vực có đá.[4]
Tốc độ phát triển của chúng tăng nhanh vào năm đầu tiên, sau đó thì giảm dần.[6]
Chú thích
sửa- ^ Bills, R. & Marshall, B. (2010). “Synodontis nebulosus”. The IUCN Red List of Threatened Species. IUCN. 2010: e.T182070A7783552. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T182070A7783552.en. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
- ^ Peters, W. (C. H.). 1852. "Diagnosen von neuen Flussfischen aus Mossambique"; Monatsb. Akad. Wiss. Berlin 1852: 275-276, 681-685.
- ^ a b “Synodontis nebulosus Peters, 1852”. Planet Catfish. 19 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.
- ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Synodontis nebulosus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2016.
- ^ Boulenger, George Albert (1909). Catalogue of the fresh-water fishes of Africa in the British museum (Natural history). Luân Đôn: British Museum. tr. 423–424.
- ^ a b H. M. Bishai & Y. B. Abu Gideiri (1965). “Studies on the biology of genus Synodontis at Khartoum”. Hydrobiologia. 26 (1–2): 85–97. doi:10.1007/BF00142257.
- ^ Wright, J.J. & L.M. Page (2006). “Taxonomic Revision of Lake Tanganyikan Synodontis (Siluriformes: Mochokidae)”. Florida Mus. Nat. Hist. Bull. 46 (4): 99–154.
Tham khảo
sửa- Eschmeyer, William N., ed. 1998. Catalog of Fishes. Special Publication of the Center for Biodiversity Research and Information, núm. 1, vol. 1-3. California Academy of Sciences. San Francisco, California, Estados Unidos. 2905. ISBN 0-940228-47-5.
- Fenner, Robert M.: The Conscientious Marine Aquarist. Neptune City, Nueva Jersey, Estados Unidos: T.F.H. Publications, 2001.
- Helfman, G., B. Collette y D. Facey: The diversity of fishes. Blackwell Science, Malden, Massachusetts, Estados Unidos, 1997.
- Moyle, P. y J. Cech.: Fishes: An Introduction to Ichthyology, 4a. edición, Upper Saddle River, Nueva Jersey, Estados Unidos: Prentice-Hall. Año 2000.
- Nelson, J.: Fishes of the World, 3a. edición. Nueva York, Estados Unidos: John Wiley and Sons. Año 1994.
- Wheeler, A.: The World Encyclopedia of Fishes, 2a. edición, Londres: Macdonald. Año 1985.
- AQUATAB.NET