Sundamomum paucifolium
loài thực vật
Sundamomum paucifolium là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1985 dưới danh pháp Amomum paucifolium (in lỗi thành 'paucifloium' không có nghĩa, trong khi tính từ đúng là 'paucifolium' nghĩa là ít lá).[1] Năm 2018, Axel Dalberg Poulsen và Mark Fleming Newman chuyển nó sang chi mới được mô tả là Sundamomum.[2]
Sundamomum paucifolium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Sundamomum |
Loài (species) | S. paucifolium |
Danh pháp hai phần | |
Sundamomum paucifolium (R.M.Sm.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amomum paucifolium R.M.Sm., 1985 |
Phân bố
sửaPlants of the World Online cho rằng loài này có ở Borneo (Sarawak).[3]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Sundamomum paucifolium tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sundamomum paucifolium tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Sundamomum paucifolium”. International Plant Names Index.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum paucifolium”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Sundamomum paucifolium trên Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-12-2020.