Sundamomum hastilabium
loài thực vật
Sundamomum hastilabium là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp Amomum hastilabium.[1][2] Năm 2018, Axel Dalberg Poulsen và Mark Fleming Newman chuyển nó sang chi mới được mô tả là Sundamomum.[3]
Sundamomum hastilabium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Sundamomum |
Loài (species) | S. hastilabium |
Danh pháp hai phần | |
Sundamomum hastilabium (Ridl.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố
sửaPlants of the World Online cho rằng loài này có trong khu vực từ Thái Lan qua Malaysia bán đảo tới Sumatra.[4]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Sundamomum hastilabium tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sundamomum hastilabium tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Sundamomum hastilabium”. International Plant Names Index.
- ^ Ridley H. N., 1899. The Scitamineae of the Malay peninsula: Amomum hastilabium. Journal of the Straits Branch of the Royal Asiatic Society 32: 137.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum hastilabium”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Sundamomum hastilabium trên Plants of the World Online. Tra cứu ngày 25-12-2020.