Stefan Kuntz
Stefan Kuntz (sinh ngày 30/10/1962) là nhà quản lý bóng đá và cựu tiền đạo đội tuyển Đức. Ông được biết đến nhiều nhất khi thi đấu cho câu lạc bộ 1. FC Kaiserslautern ở Bundesliga. Kuntz được bình chọn là cầu thủ xuất sắc nhất của Đức năm 1991.
Kuntz năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Stefan Kuntz[1] | ||
Ngày sinh | 30 tháng 10, 1962 | ||
Nơi sinh | Neunkirchen, Tây Đức | ||
Chiều cao | 1,80 m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1970–1981 | Borussia Neunkirchen | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1980–1983 | Borussia Neunkirchen | 89 | (28) |
1983–1986 | VfL Bochum | 100 | (41) |
1986–1989 | Bayer 05 Uerdingen | 94 | (32) |
1989–1995 | 1. FC Kaiserslautern | 170 | (75) |
1995–1996 | Beşiktaş | 30 | (9) |
1996–1998 | Arminia Bielefeld | 65 | (25) |
1998–1999 | VfL Bochum | 20 | (6) |
2002–2003 | SV Furpach | 22 | (22) |
2004–2005 | FC Palatia Limbach | 10 | (1) |
Tổng cộng | 600 | (239) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1983–1985 | Tây Đức U-21 | 4 | (3) |
1986 | Tây Đức B | 1 | (2) |
1993–1997 | Germany | 25 | (6) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1999–2000 | Borussia Neunkirchen | ||
2000–2002 | Karlsruher SC | ||
2003 | Waldhof Mannheim | ||
2003 | LR Ahlen | ||
2016–2021 | Đức U21 | ||
2021 | Đức U23 | ||
2021–2023 | Thổ Nhĩ Kỳ | ||
2024– | Hamburger SV (Giám đốc thể thao) | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Kuntz thi đấu cho đội tuyển quốc gia Đức từ năm 1993 đến năm 1997, cùng đội tuyển vào đến tứ kết World Cup 1994 và giành chức vô địch UEFA Euro 1996. Ông ghi được sáu bàn thắng trong tổng số 25 lần ra sân chính thức, bao gồm một bàn thắng quan trọng trong trận bán kết Euro 1996, loại đội tuyển Anh.
Sự nghiệp
sửaSự nghiệp của Kuntz bắt đầu từ năm 1983 cho tới năm 1999. Ông đã đá tổng cộng 449 trận và ghi 179 bàn tại Bundesliga.[2] Kuntz từng chơi cho VfL Bochum, Bayer 05 Uerdingen, 1. FC Kaiserslautern, Arminia Bielefeld và Beşiktaş J.K.. Kuntz là vua phá lưới Bundesliga các năm 1986 và 1994.[3]
Danh hiệu
sửaCầu thủ
sửaKaiserslautern
- DFB-Pokal: 1989–90
- Bundesliga: 1990–91
- DFL-Supercup: 1991[4]
Đội tuyển Đức
Cá nhân
- Cầu thủ Đức của năm: 1991
Huấn luyện viên
sửaĐức U21
- UEFA European Under-21 Championship: 2017, 2021; Á quân: 2019
References
sửa- ^ “Squad List: Men's Olympic Football Tournament Tokyo 2020: Germany (GER)” (PDF). FIFA. 22 tháng 7 năm 2021. tr. 7. Truy cập 28 Tháng tám năm 2021.
- ^ Arnhold, Matthias (1 tháng 10 năm 2015). “Stefan Kuntz – Matches and Goals in Bundesliga”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập 9 tháng Mười năm 2015.
- ^ Arnhold, Matthias (4 tháng 6 năm 2015). “(West) Germany – Top Scorers”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập 14 tháng Mười năm 2015.
- ^ “Deutscher Supercup, 1991, Finale”. dfb.de. 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập 5 Tháng mười một năm 2020.
External links
sửa- Stefan Kuntz tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
- Bản mẫu:Soccerway coach