State Farm Arena
State Farm Arena (trước đây là Philips Arena) là một nhà thi đấu đa năng nằm ở Atlanta, Georgia. Đây là sân nhà của Atlanta Hawks thuộc Giải bóng rổ Nhà nghề Mỹ (NBA). Đây cũng là sân nhà của Atlanta Thrashers thuộc National Hockey League từ năm 1999 đến năm 2011 (trước khi đội chuyển đến Winnipeg), và Atlanta Dream thuộc Giải bóng rổ nữ Nhà nghề Mỹ (WNBA) từ năm 2008 đến năm 2016 và năm 2019. Đội bóng rổ nam Georgia Tech Yellow Jackets sử dụng nhà thi đấu này làm sân nhà tạm thời vào năm 2011. Nhà thi đấu được khánh thành vào năm 1999 với chi phí xây dựng là 213,5 triệu đô la. Nhà thi đấu thay thế cho Đấu trường Omni. State Farm Arena thuộc sở hữu của Cơ quan giải trí Quận Fulton-Atlanta và được điều hành bởi Hawks, đội bóng rổ thuộc sở hữu của Tony Ressler cùng với một nhóm nhà đầu tư, bao gồm Grant Hill.
The Highlight Factory[cần dẫn nguồn] | |
Tên cũ | Philips Arena (1999–2018) |
---|---|
Địa chỉ | 1 State Farm Drive |
Vị trí | Atlanta, Georgia, Hoa Kỳ |
Tọa độ | 33°45′26″B 84°23′47″T / 33,75722°B 84,39639°T |
Giao thông công cộng | MARTALỗi Lua: expandTemplate: template "MARTA màu" does not exist.Lỗi Lua: expandTemplate: template "MARTA màu" does not exist. tại GWCC/CNN Center Lỗi Lua: expandTemplate: template "MARTA màu" does not exist.Lỗi Lua: expandTemplate: template "MARTA màu" does not exist. tại Peachtree Center |
Chủ sở hữu | Cơ quan giải trí Quận Fulton-Atlanta |
Nhà điều hành | Atlanta Hawks |
Sức chứa | Bóng rổ: 20.233 (1999–2005) 18.729 (2005–2011) 18.371 (2011–2012) 18.238 (2012–2013)[1] 18.118 (2013–2014)[2] 18.047 (2014–2017)[3] 15.711 (2017–2018)[4] 16.600 (2018–nay)[5] Khúc côn cầu trên băng: 18.545 (1999–2010) 17.624 (2010–2011) Buổi hòa nhạc: 21.000+ |
Kích thước sân | 680.000 foot vuông (63.000 m2) |
Công trình xây dựng | |
Khởi công | 5 tháng 6 năm 1997[6] |
Khánh thành | 18 tháng 9 năm 1999 |
Sửa chữa lại | 2017–2018 |
Chi phí xây dựng | 213,5 triệu đô la Mỹ (375 triệu đô la vào năm 2022[7]) 192,5 triệu đô la Mỹ (cải tạo 2017–2018) |
Kiến trúc sư | Populous (lúc đó là HOK Sport) Arquitectonica (mở rộng) |
Quản lý dự án | Barton Malow[8] |
Kỹ sư kết cấu | Thornton Tomasetti[9] |
Kỹ sư dịch vụ | M-E Engineers, Inc.[10] |
Nhà thầu chung | Atlanta Arena Constructors (AAC), liên doanh giữa Beers Construction Co., Holder Construction Co., H.J. Russell & Co. và C.D. Moody Construction Co. |
Bên thuê sân | |
Atlanta Hawks (NBA) (1999–nay) Atlanta Thrashers (NHL) (1999–2011) Georgia Force (AFL) (2002, 2005–2007) Atlanta Dream (WNBA) (2008–2016, 2019) Georgia Tech Yellow Jackets (NCAA) (2011) | |
Trang web | |
https://www.statefarmarena.com/ |
Tham khảo
sửa- ^ “2012–13 Atlanta Hawks Media Guide” (PDF). Atlanta Hawks. tr. 295. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.
- ^ “2013–14 Atlanta Hawks Media Guide” (PDF). Atlanta Hawks. tr. 282. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2015.
- ^ “2014–15 Atlanta Hawks Media Guide” (PDF). Atlanta Hawks. tr. 288. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2015.
- ^ Vivlamore, Chris (ngày 27 tháng 9 năm 2017). “Renovations Will Reduce Philips Arena Seating Capacity”. The Atlanta Journal-Constitution. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
- ^ “2018–19 Atlanta Hawks Media Guide” (PDF). Atlanta Hawks. 2018. tr. 299. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Turner Hopes Arena a Start On Bigger Plan”. The Atlanta Journal-Constitution. ngày 6 tháng 6 năm 1997.
- ^ Cụm nguồn chỉ số giá cả lạm phát tại Hoa Kỳ:
- Giai đoạn 1634–1699: McCusker, J. J. (1997). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States: Addenda et Corrigenda [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ: Addenda et Corrigenda] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
- Giai đoạn 1700–1799: McCusker, J. J. (1992). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
- Giai đoạn 1800–nay: Cục Dự trữ Liên bang Ngân hàng Minneapolis. “Consumer Price Index (estimate) 1800–” [Chỉ số giá tiêu dùng (ước tính) 1800–] (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Philips Arena”. Ballparks.com. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Sports/Entertainment Brochure” (PDF). Thornton Tomasetti. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Philips Arena”. M-E Engineers, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2018.
Liên kết ngoài
sửaSự kiện và đơn vị thuê sân | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Georgia Dome |
Sân nhà của Atlanta Hawks 1999–nay |
Kế nhiệm: hiện tại |
Tiền nhiệm: nhà thi đấu đầu tiên |
Sân nhà của Atlanta Thrashers 1999–2011 |
Kế nhiệm: Trung tâm Canada Life (với tư cách là Winnipeg Jets) |
Tiền nhiệm: Arena tại Trung tâm Gwinnett |
Sân nhà của Georgia Force 2004–2007 |
Kế nhiệm: Arena tại Trung tâm Gwinnett |
Tiền nhiệm: nhà thi đấu đầu tiên McCamish Pavilion |
Sân nhà của Atlanta Dream 2008–2016 2019 |
Kế nhiệm: McCamish Pavilion Gateway Center Arena |
Tiền nhiệm: New Orleans Arena Joe Louis Arena |
Chủ nhà của Royal Rumble 2002 2010 |
Kế nhiệm: Trung tâm Fleet TD Garden |
Tiền nhiệm: Trung tâm American Airlines |
Chủ nhà của Trận đấu All-Star NHL 2008 |
Kế nhiệm: Trung tâm Bell |
Tiền nhiệm: Trung tâm United |
Chủ nhà của Trận đấu All-Star NBA 2021 |
Kế nhiệm: Rocket Mortgage FieldHouse |