Squatina tergocellatoides
loài cá
Squatina tergocellatoides là một loài cá mập trong chi Squatina, chi duy nhất còn sinh tồn trong họ và bộ của nó. Loài này được J. S. T. F. Chen miêu tả khoa học đầu tiên năm 1963.[1]
Squatina tergocellatoides | |
---|---|
Loài Squatina tergocellatoides | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Squatiniformes |
Họ (familia) | Squatinidae |
Chi (genus) | Squatina |
Loài (species) | S. tergocellatoides |
Danh pháp hai phần | |
Squatina tergocellatoides (J. S. T. F. Chen, 1963) | |
Phân bố của loài Squatina tergocellatoides |
Chú thích
sửaTham khảo
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Squatina tergocellatoides.
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Squatina tergocellatoides trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2006.
- Chen, 1963: A review of the sharks of Taiwan. Biological Bulletin Tunghai University Ichthyology Series Number 1 tr. Thiếu tham số! (Bản mẫu:P.)1–102.
- Leonard Compagno, Marc Dando, Sarah Fowler: Sharks of the World. Princeton University Press, Princeton und Oxford 2005, S. 143–144, ISBN 978-0-691-12072-0.
- Walsh, JH and DA Ebert. 2007. A review of the systematics of western North Pacific angel sharks, genus Squatina, with redescriptions of Squatina formosa, S. japonica, and S. nebulosa (Chondrichthyes: Squatiniformes, Squatinidae). Zootaxa 1551: 31-47.
- Yano, K., A Ali, AC Gambang, IA Hamid, SA Razak, and A Zainal. 2005. Sharks and rays of Malaysia and Brunei Darussalam, Marine Fishery Resources Development and Management Department, Southeast Asian Fisheries Development Center, Kuala Terengganu, Malaysia, 591pp.
- Squatina tergocellatoides tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Tham khảo Animal Diversity Web : Squatina tergocellatoides (tiếng Anh)