Sphenophryne cornuta
Sphenophryne cornuta là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là đại diện duy nhất của chi Sphenophryne và không bị đe dọa tuyệt chủng.[2]
Sphenophryne cornuta | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Microhylidae |
Chi (genus) | Sphenophryne Peters & Doria, 1878 |
Loài (species) | S. cornuta |
Danh pháp hai phần | |
Sphenophryne cornuta Peters & Doria, 1878 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Loài này được tìm thấy ở Tây Papua ở Indonesia và Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vườn nông thôn, và các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề.
Chú thích
sửa- ^ Richards, S. & Bickford, D. (2004). “Sphenophryne cornuta”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Sphenophryne cornuta tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Sphenophryne cornuta tại Wikimedia Commons
- IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2020). “Sphenophryne cornuta”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T58005A152553798. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T58005A152553798.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.