F.K. Spartak Moskva

(Đổi hướng từ Spartak Moskva)

Spartak Moskva là một đội bóng đá của Moskva, Nga. Họ có biệt danh là "Thịt" bởi trước đây đội bóng được sở hữu bởi một công ty chuyên thu thập sản phẩm nông nghiệp.

Spartak Moskva
Tên đầy đủФутбольный клуб Спартак Москва
(Futbol'nyj Klub Spartak Moskva)
Biệt danhMyaso [1], Krasno-belye (Đội bóng Đỏ-Trắng), Narodnaya komanda (The People's Team)
Thành lập18 tháng 4, 1922
SânSân vận động Otkrytie Bank Arena, Moskva
Sức chứa45.000
Chủ tịch điều hànhNga Leonid Fedun
Huấn luyện viênSerbia Dejan Stankovic
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Nga
2023–245th of 16

Spartak đã vô địch 12 chức vô địch Liên Xô (chỉ sau Dynamo Kyiv). Họ cũng vô địch cúp quốc gia Liên Xô 10 lần và cúp quốc gia Nga 3 lần, họ là một trong những CLb thành công nhất nước Nga. Spartak đã vào đến vòng bán kết của ba giải đấu ở châu Âu.

Câu lạc bộ là thành phần của câu lạc bộ thể thao Spartak Moskva. Các đội khác bao gồm có cả đội hockey trên băng Spartak Moskva.

Danh hiệu

sửa

Chiến tích ở châu Âu

sửa
Mùa giải Thành tích Ghi chú
Cúp châu Âu / UEFA Champions League
1980-81 Bán kết tiếp Real Madrid 0-0 in Moscow, 0-2 in Madrid
1990-91 Bán kết tiếp Marseille 1-3 ở Moscow, 1-2 ở Marseille
1993-94 Tứ kết Về thứ ba trong bảng đấu có Barcelona, MonacoGalatasaray
1995-96 Tứ kết tiếp Nantes 2-2 in Moscow, 0-2 in Nantes
Cúp C2
1972-73 Tứ kết tiếp Milan 0-1 ở Moscow, 1-1 ở Milan
1992-93 Bán kết tiếp Antwerp 1-0 ở Moscow, 1-3 ở Antwerp
UEFA Cup
1983-84 Tứ kết tiếp Anderlecht 2-4 ở Brussels, 1-0 ở Moscow
1997-98 Bán kết tiếp Inter 1-2 ở Moscow, 1-2 ở Milan

Vị trí ở giải vô địch quốc gia

sửa
Giải bóng đá ngoại hạng Nga

Đội hình hiện tại

sửa

Tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2015

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Anton Mitryushkin
3 HV   Sergei Bryzgalov
4 HV   Sergei Parshivlyuk
5 TV   Rômulo
7 HV   Kirill Kombarov
8 TV   Denis Glushakov
9   Denis Davydov
10   Yura Movsisyan
11 TV   Aras Özbiliz
13 HV   Vladimir Granat
15 TV   Roman Shirokov
16 HV   Salvatore Bocchetti
17 TV   Aleksandr Zuyev
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20   Zé Luís
23 HV   Dmitri Kombarov
24 TV   Quincy Promes
27 TV   Aleksandr Zotov
32 TM   Artyom Rebrov (Đội trưởng)
34 HV   Yevgeni Makeyev
35 HV   Serdar Tasci
37 TV   Georgi Melkadze
40 TV   Artyom Timofeyev
49 TV   Jano Ananidze
52 TV   Igor Leontyev
71 TV   Ivelin Popov

Đội dự bị

sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
29 TV   Daniil Gorovykh
31 TM   Ilya Sukhoruchenko
36   Dmitri Malikov
38 HV   Konstantin Shcherbakov
43   Daniil Makeyev
56 TM   Vadim Averkiyev
59 TV   Nazar Gordeochuk
65 HV   Oleg Krasilnichenko
66 TV   Maksim Yermakov
74 HV   Valentin Vinnichenko
75   Maximiliano Artemio Lyalushkin
76 HV   Ivan Kostylyov
79   Aleksandr Rudenko
Số VT Quốc gia Cầu thủ
81 TM   Yuri Shcherbakov
83 TV   Vladislav Panteleyev
84 TV   Boris Tsygankov
89 TV   Vladlen Babayev
91 TV   Aleksandr Lomovitskiy
92 HV   Nikolai Rasskazov
93 HV   Artyom Sokol
94 HV   Andrei Shigorev
95 TV   Vladislav Razdelkin
96 HV   Aleksandr Likhachyov
97 TV   Daniil Polyboyarinov
98 TM   Aleksandr Maksimenko

Ra đi theo dạng cho mượn

sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
30 TM   Sergei Pesyakov (tại Anzhi đến ngày 31 tháng 5 năm 2016)
- TV   Tino Costa (tại Genoa đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)
44   Pavel Yakovlev (tại Krylia Sovetov đến ngày 31 tháng 5 năm 2016)

Các cựu cầu thủ đáng chú ý

sửa

VIET NAM

  • Đặng Văn Lâm

Ban lãnh đạo

sửa

Các huấn luyện viên

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Zenit wrest trophy from Moscow”. fifa.com. ngày 12 tháng 11 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2007.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:F.K. Spartak Moskva