Sorry (bài hát của Beyoncé)

"Sorry" là một bài hát được thu âm bởi nữ ca sĩ người Hoa Kỳ Beyoncé cho album phòng thu thứ sáu của cô Lemonade (2016). Bài hát được viết và sản xuất bởi Wynter Gordon, Sean "Melo-X" Rhoden và Beyoncé. Columbia Records đã gửi bài hát lên radio dưới dạng đĩa đơn thứ 2 từ album vào ngày 3 tháng 5 năm 2016. "Sorry" là một bản electropop với nhịp beat xập xình của trống, nhạc cụ tổng hợpchuông. Lời bài hát xoay quanh nhân vật đối phó với sự phản bội của người tình với một người phụ nữ khác. Do có nhiều lời chỉ trích trong bài hát, giới truyền thông suy đoán bài hát nói về nữ ca sĩ và chồng của cô, Jay Z. Câu hát "Becky with the good hair" được cho là ám chỉ người phụ nữ thứ ba trong bài hát, trở thành một trong những câu hát gây tranh cãi nhất trong Lemonade, điều đó đã giúp album được quảng bá rộng rãi hơn. Bài hát mở đầu tại vị trí 11 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành vị trí mở đầu cao thứ 2 trong sự nghiệp của Beyoncé trên BXH đó.

"Sorry"
Đĩa đơn của Beyoncé
từ album Lemonade
Phát hành3 tháng 5 năm 2016 (2016-05-03)
Thu âmThe Beehive Studios, Los Angeles
Thể loạiElectropop
Thời lượng3:52
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Melo-X
  • Knowles
  • Gordon
Thứ tự đĩa đơn của Beyoncé
"Formation"
(2016)
"Sorry"
(2016)
"Hold Up"
(2016)
Video âm nhạc
"Sorry" trên YouTube

Video âm nhạc cho bài hát là một đoạn trích từ một bộ phim dài 1 giờ đồng hồ cùng tên album thứ sáu của Beyoncé, Lemonade, đã được phát sóng trên kênh HBO vào ngày 23 tháng 4 năm 2016. Video cho "Sorry" sau đó được đăng tải lên Vevo vào ngày 22 tháng 6 năm 2016 và là video ngắn đầu tiên trích từ album. Video kèm theo một đoạn văn ngắn của nhà văn lai Somali-Anh Warsan Shire, Beyoncé nhảy cùng với những vũ công được vẽ hoa văn lên người và một cảnh có sự xuất hiện của tay vợt tennis nữ Serena Williams. Beyoncé đã biểu diễn "Sorry" trực tiếp trong The Formation World Tour (2016).

Xếp hạng

sửa
Bảng xếp hạng (2016) Vị trí
cao nhất
Australia (ARIA)[1] 74
Australia Urban Singles (ARIA)[2] 8
Canada (Canadian Hot 100)[3] 40
Euro Digital Songs (Billboard)[4] 20
France (SNEP)[5] 62
Indonesia (CreativeDisc)[6] 3
Ireland (IRMA)[7] 82
Netherlands Digital Songs (Billboard)[8] 7
Scotland (Official Charts Company)[9] 30
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[10] 82
Anh Quốc R&B (Official Charts Company)[11] 7
Anh Quốc (OCC)[12] 33
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[13] 11
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[14] 4
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[15] 37

Lịch sử phát hành

sửa
Khu vực Ngày Định dạng Nhãn CT
Hoa Kỳ 3 tháng 5 năm 2016 Top 40 Rhythmic [16]
Ý 6 tháng 5 năm 2016 Top 40 Mainstream [17]
Hoa Kỳ 10 tháng 5 năm 2016 [18]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Ryan, Gavin (ngày 7 tháng 5 năm 2016). “ARIA Singles: Drake 'One Dance' Is the No 1 Song”. Noise11. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ “ARIA Australian Top 40 Urban Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ "Beyonce Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “Euro Digital Songs”. Billboard. ngày 2 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles Téléchargés” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ “Creative Disc Top 50 ngày 25 tháng 7 năm 2016”. Creative Disc. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ "Chart Track: Week 19, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016.
  8. ^ “Netherlands Digital Songs”. Billboard. ngày 2 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.[liên kết hỏng]
  9. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ "Swedishcharts.com – Beyonce – Sorry" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
  11. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  13. ^ "Beyonce Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ "Beyonce Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ "Beyonce Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  16. ^ “Top 40 Rhythmic: Future Releases”. All Access. Lưu trữ bản gốc Tháng 5 2, 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  17. ^ “Radio Date - Beyoncé-Sorry”. RadioDate.It. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
  18. ^ “Top 40 Mainstream: Future Releases”. All Access. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài

sửa