Song mật
loài thực vật
Calamus nambariensis là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Becc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.[1][3][4]
Song mật | |
---|---|
Phân loại khoa học ![]() | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Monocots |
nhánh: | Commelinids |
Bộ: | Arecales |
Họ: | Arecaceae |
Chi: | Calamus |
Loài: | C. nambariensis
|
Danh pháp hai phần | |
Calamus nambariensis Becc., 1908 | |
Các đồng nghĩa[2] | |
|
Loài này được tìm thấy ở Burma, Lào, Việt Nam, Thái Lan, Nepal, Bhutan, Bangladesh, vùng Assam (Ấn Độ đến Vân Nam (Trung Quốc).[5][6]
Tham khảo
sửa- ^ a b China Plant Specialist Group (2004). “Calamus obovoideus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T46595A11065407. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T46595A11065407.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
- ^ The Plant List Calamus nambariensis
- ^ The Plant List (2010). “Calamus nambariensis”. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- ^ “IUCN Red List of Threatened Species”. Truy cập 3 tháng 5 năm 2024.
- ^ http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=200027038 Flora of China v 23 p 138, Calamus nambariensis
- ^ https://www.biodiversitylibrary.org/page/16520399#page/442/mode/1up Beccari, Odoardo. 1908. Annals of the Royal Botanic Garden. Calcutta 11(1): 433–436, t. 193–194, Calamus nambariensis
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Calamus nambariensis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Calamus nambariensis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Calamus nambariensis”. International Plant Names Index.