SoltyRei
Xin hãy đóng góp cho bài viết này bằng cách phát triển nó. Nếu bài viết đã được phát triển, hãy gỡ bản mẫu này. Thông tin thêm có thể được tìm thấy tại trang thảo luận. |
SoltyRei (ソルティレイ) là tên của một bộ anime đạo diễn bởi Hiraike Yoshimasa với sự đồng sản xuất của TV Asahi, Gonzo và AIC cùng phần âm nhạc do Toshiyuki Ōmori đảm nhiệm. Bộ anime này đã phát sóng lần đầu tiên tại Nhật Bản từ ngày 06 tháng 10 năm 2005 đến ngày 30 tháng 3 năm 2006 trên kênh TV Asahi với 24 tập. Sau đó khi phát hành DVD thì có thêm 2 tập chỉ dành riêng cho DVD và chưa hề được phát sóng trước đó. Cốt truyện kể về một cô gái người máy hình người tên là Solty đã vô tình gặp một người đàn ông chuyên săn tội phạm tên Revant vốn đã mất đi con gái của mình (hay ông nghĩ như thế) sau một tai nạn khiến cho nửa thành phố bị phá hủy, cô xem ông như cha của mình và cả hai đã cùng nhau thực hiện công việc săn tội phạm tại thành phố. Trong khi thực hiện công việc của mình cả hai đã tìm ra người con gái bị mất tích của Revant.
SoltyRei | |
ソルティレイ (Sorutirei) | |
---|---|
Thể loại | Hình sự, Khoa học viễn tưởng, Mecha |
Anime truyền hình | |
Đạo diễn | Hiraike Yoshimasa |
Hãng phim | Gonzo, AIC |
Cấp phép | |
Kênh gốc | TV Asahi |
Phát sóng | Ngày 06 tháng 10 năm 2005 – Ngày 30 tháng 3 năm 2006 |
Số tập | 24 + 1 đặc biệt |
Manga | |
SoltyRei ~Aka no Shukujo~ | |
Tác giả | Kibuya Noboru (Cốt truyện) Kazutaka Takimiya (minh họa) |
Nhà xuất bản | Ichijinsha |
Đối tượng | Shōnen |
Tạp chí | Comic Rex |
Đăng tải | Ngày 09 tháng 12 năm 2005 – Tháng 4 năm 2006 |
Số tập | 1 |
Bộ anime sau đó cũng được phát hành trên các phương tiện truyền thông khác như manga và sách.
Tổng quan
sửaSơ lược cốt truyện
sửaPhần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Nhân vật
sửaPhần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Chính
sửa- Solty Revant (ソルティ・レヴァント)
- Lồng tiếng bởi: Saitō Momoko
- Roy Revant (ロイ・レヴァント)
- Lồng tiếng bởi: Nakata Hitoshi
- Rose Anderson (ローズ・アンダーソン)
- Lồng tiếng bởi: Asano Masumi
- Miranda Maverick (ミランダ・マーベリック)
- Lồng tiếng bởi: Ōhara Sayaka
- Kasha Maverick (カーシャ・マーベリック)
- Lồng tiếng bởi: Kuwatani Natsuko
- Integra Martel (インテグラ・マーテル)
- Lồng tiếng bởi: Hirohashi Ryō
- Sylvia Ban (シルビア・バン)
- Lồng tiếng bởi: Itō Shizuka
- Celica Yayoi (セリカ・ヤヨイ)
- Lồng tiếng bởi: Tamura Yukari
- Accela Warrick (アクセラ・ウォリック)
- Lồng tiếng bởi: Noto Mamiko
- Larry Anderson (ラリー・アンダーソン)
- Lồng tiếng bởi: Tasaka Hideki
- Andy Anderson (アンディ・アンダーソン)
- Lồng tiếng bởi: Suzuki Tatsuhisa
- Yuto K. Steel (ユート・K・スティール)
- Lồng tiếng bởi: Shimono Hiro
- Ashley Lynx (アシュレイ・リンクス)
- Lồng tiếng bởi: Tobita Nobuo
- Illumina Kisch (イルミナ・キッシュ)
- Lồng tiếng bởi: Inamura Yūna
- Joseph (ジョセフ)
- Lồng tiếng bởi: Tachiki Fumihiko
- Sarah Revant (サラ・レヴァント)
- Lồng tiếng bởi: Ōmi Tomoe
Phụ
sửa- Eunomia (エウノミア)
- Eirene (エイレネ)
- Lồng tiếng bởi: Shimamoto Sumi
- Will (ウィル)
- Lồng tiếng bởi: Kusao Takeshi
- Dale Boyd (デイル・ボイド)
- Lồng tiếng bởi: Hirao Jin
- Gray Walker (グレイ・ワッカー)
- Lồng tiếng bởi: Tsujitsu Tomu
- Meryl Tyler (メリル・タイラー)
- Lồng tiếng bởi: Ishige Sawa
- Jack McLean (ジャック・マクリーン)
- Lồng tiếng bởi: Ogata Bunkō
- Dewey Black (デューイ・ブラック)
- Lồng tiếng bởi: Nakano Yutaka
- Natalie Roman (ナタリー・ローマン)
- Lồng tiếng bởi: Kingetsu Mami
- Rita Revant (Greco) (リタ・レヴァント(グレコー))
- Lồng tiếng bởi: Nagano Ai
- Vincent Greco (ビンセント・グレコー)
- Lồng tiếng bởi: Koyama Rikiya
- Kelly Jones (ケリー・ジョーンズ)
- Lồng tiếng bởi: Dan Tomoyuki
- John Kimberley (ジョン・キンバリー)
- Lồng tiếng bởi: Ōhama Yasushi
- Hou Chuu (ホウ・チュウ)
- Lồng tiếng bởi: Ōtsuka Hōchū
- Jeremy Kolbel (ジェレミー・コルベール)
- Lồng tiếng bởi: Nagata Ryōko
- Votre (ヴォートル)
- Lồng tiếng bởi: Watabe Takeshi
- Mii (ミィ)
- Lồng tiếng bởi: Sawashiro Miyuki
- Chūka musume (中華娘)
- Lồng tiếng bởi: Shindō Kei
- Am Tranfa (アム・トランファ)
- Lồng tiếng bởi: Nabatame Hitomi
Truyền thông
sửaAnime
sửaTV Asahi, Gonzo và AIC đã cùng nhau thực hiện bộ anime này với sự đạo diễn của Hiraike Yoshimasa cùng phần âm nhạc do Toshiyuki Ōmori đảm nhiệm. Bộ anime này đã phát sóng lần đầu tiên tại Nhật Bản từ ngày 06 tháng 10 năm 2005 đến ngày 30 tháng 3 năm 2006 trên kênh TV Asahi với 24 tập. Sau đó khi phát hành DVD thì có thêm 2 tập chỉ dành riêng cho DVD và chưa hề được phát sóng trước đó. Animax Asia đã chiếu phiên bản tiếng Anh của bộ anime trên toàn bộ hệ thống của mình ở các nước Đông Nam Á và Nam Á, Animax cũng đã phát sóng các phiên bản ngôn ngữ khác trên các hệ thống khác của mình. Space power thì phát sóng tại khu vực các nước nói tiếng Ả Rập. Funimation Entertainment đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime để phân phối tại thị trường Bắc Mỹ, Madman Entertainment thì đăng ký phát hành tại Úc và New Zealand, MVM đăng ký tại Anh, Déclic Images đăng ký tại Pháp, ACOG và OVA Films đăng ký tại Đức và Proware Multimedia International đăng ký tại Đài Loan.
Manga
sửaMột loạt manga đã được thực hiện bởi Kibuya Noboru và Kazutaka Takimiya như một ngoại truyện của bộ anime có tựa SoltyRei ~Aka no Shukujo~ (SoltyRei―赤の淑女―). Loạt manga đã đăng trên tạp chí Comic Rex dành cho shōnen từ ngày 09 tháng 12 năm 2005 cho đến tháng 4 năm 2006. Các chương sau đó được tập hợp lại và phát hành thành một tập tankōbon.
Sách
sửaMột cuốn artbook đã phát hành vào ngày 29 tháng 6 năm 2006 tại Nhật Bản. Cuốn sách này có các bản vẽ do Hiraike Yoshimasa thực hiện cho bộ anime với nhiều hình vẽ phác thảo cũng như có các bài phỏng vấn những người tham gia làm phim như đạo diễn âm thanh.
Âm nhạc
sửaBộ anime có ba bài hát chủ đề chính, một mở đầu và hai kết thúc. Bài hát mở đầu là bài clover do meg rock trình bày, đĩa đơn chứa bài hát này đã phát hành vào ngày 09 tháng 11 năm 2005. Bài hát kết thúc đầu là bài Float ~Sora no Kanata de~ (Float~空の彼方で~) do Oumi Tomoe trình bày sử dụng trong tập 01 đến 11 và 13 đến 23, đĩa đơn chứa bài hát này đã được phát hành vào ngày 23 tháng 11 năm 2005. Bài hát kết thúc thứ hai có tựa Return To Love cũng do Oumi Tomoe trình bày sử dụng ở tập 12 và tập 24 thì trình bản đầy đủ của bài hát, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 10 tháng 5 năm 2006. Hai album tập hợp các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 21 tháng 12 năm 2005 và ngày 29 tháng 3 năm 2006. Một album chứa có bài hát phụ dùng trong bộ anime cũng như một album khác chứa các bài hát do hai nhân vật nữ chính là Solty và Rose trình bày đã phát hành ngày 25 tháng 1 năm 2006.
clover | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "clover" | 4:24 |
2. | "wish" | 4:48 |
3. | "clover / it's-your-turn-mix" | 4:24 |
4. | "wish / it's-your-turn-mix" | 4:51 |
Tổng thời lượng: | 18:27 |
Float ~Sora no Kanata de~ (Float~空の彼方で~) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Float ~Sora no Kanata de~ (Float~空の彼方で~)" | 4:55 |
2. | "Still Love" | 6:01 |
3. | "Float ~Sora no Kanata de~ (Instrumental) (Float~空の彼方で~ (Instrumental))" | 4:57 |
4. | "Still Love (Instrumental)" | 5:58 |
Tổng thời lượng: | 21:51 |
Yuunagi (夕凪) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Yuunagi (夕凪)" | 4:48 |
2. | "Return to Love ~Full version~" | 4:37 |
3. | "Return to Love ~Scat version~" | 4:38 |
4. | "Yuunagi (Instrumental) (夕凪 (Instrumental))" | 4:48 |
5. | "Return to Love (Instrumental)" | 4:39 |
Tổng thời lượng: | 23:30 |
SoltyRei Original Soundtrack Vol.1 (ソルティレイ オリジナルサウンドトラック Vol.1) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "break stones" | 1:54 |
2. | "enemy attack" | 1:36 |
3. | "dramatic entrance" | 1:28 |
4. | "passion" | 1:41 |
5. | "romancing time" | 2:51 |
6. | "catastrophe" | 1:48 |
7. | "action of resemble" | 2:01 |
8. | "Kasha Maverick" | 2:01 |
9. | "counterattack" | 1:39 |
10. | "Roy's feeling" | 1:48 |
11. | "happy time at home" | 2:14 |
12. | "merriment" | 1:54 |
13. | "I'm so happy" | 1:37 |
14. | "hard memory" | 2:03 |
15. | "whoop whoop whoop" | 1:35 |
16. | "lovely feeling" | 1:40 |
17. | "as free as the wind" | 1:49 |
18. | "countdown" | 1:29 |
19. | "one-sided shoe" | 1:51 |
20. | "thief" | 1:53 |
21. | "sadness" | 2:05 |
22. | "mysterious resemble" | 1:41 |
23. | "hateful" | 1:36 |
24. | "innocent girl" | 1:48 |
Tổng thời lượng: | 44:02 |
SoltyRei Original Soundtrack Vol.2 (ソルティレイ オリジナルサウンドトラック Vol.2) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "clover [TV size]" | 1:32 |
2. | "conspiracy" | 1:54 |
3. | "tactics" | 1:46 |
4. | "crises" | 1:40 |
5. | "corridor in underground" | 1:53 |
6. | "dark side of Roy" | 2:13 |
7. | "deep in sadness" | 2:23 |
8. | "beautiful spectacle" | 1:43 |
9. | "emotional scene" | 5:20 |
10. | "Return to love (Jazz version)" | 3:55 |
11. | "highly charged" | 1:49 |
12. | "deviltry" | 1:56 |
13. | "emigrant ship" | 7:05 |
14. | "panic" | 1:48 |
15. | "huge robot" | 1:43 |
16. | "mind of Rose" | 2:15 |
17. | "eunomia" | 3:04 |
18. | "estrangement" | 4:06 |
19. | "passion-brass ver." | 1:42 |
20. | "Roy's feeling-guitar ver." | 1:45 |
21. | "thief flute ver." | 1:55 |
22. | "avant-title cool" | 1:17 |
23. | "avant-title-seriousness" | 1:08 |
24. | "tea break" | 1:40 |
25. | "romancing time-strings" | 2:50 |
26. | "Float ~Sora no Kanata de~ [TV size] (Float~空の彼方で~[TV size])" | 1:34 |
Tổng thời lượng: | 1:01:56 |
promise | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "promise" | 3:33 |
2. | "take you there:featuring Takuto Maeda from count lost" | 3:58 |
3. | "straying in the dark" | 4:49 |
4. | "(Why I'm right here) with you" | 4:33 |
5. | "wish for...:featuring Takuto Maeda from count lost" | 5:11 |
6. | "pieces:featuring Junko from electlink" | 4:26 |
7. | "wish (SUP mix) -remixes-" | 4:12 |
8. | "strayin' (crestwood mix) -remixes-" | 4:13 |
9. | "take you (Bit OR mix) -remixes-" | 4:21 |
10. | "promise (13th step mix) -remixes-" | 3:19 |
Tổng thời lượng: | 42:35 |
Solty x Rose (ソルティ×ローズ) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "believe..." | 3:50 |
2. | "Happy Hopper" | 4:07 |
3. | "believe... (off vocal)" | 3:50 |
4. | "Happy Hopper (off vocal)" | 4:06 |
Tổng thời lượng: | 15:53 |
Đón nhận
sửaPhần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Liên kết ngoài
sửa- SOLTYREI Official Website (tiếng Nhật)
- SoltyRei from BIGLOBE Lưu trữ 2012-12-19 tại Archive.today (tiếng Nhật)
- SoltyRei Official Blog (tiếng Nhật)
- SoltyRei Official Website Lưu trữ 2006-12-10 tại Wayback Machine
- SoltyRei (anime) tại từ điển bách khoa của Anime News Network