Siganus magnificus
loài cá
Siganus magnificus là một loài cá dìa sinh sống ở phía đông Ấn Độ Dương. Loài này thỉnh thoảng được nuôi làm cá cảnh. Loài cá này phát triển đến chiều dài 24 cm.
Siganus magnificus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
LC (IUCN3.1 [1]) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Acanthopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Phân bộ (subordo) | Acanthuroidei |
Họ (familia) | Siganidae |
Chi (genus) | Siganus |
Loài (species) | Siganus magnificus (Burgess, 1977)[2] |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phạm vi và phân bố
sửaS. Magnificus là loài đặc hữu của biển Andaman. Loài này sống ở khu vực Ấn Độ-Thái Bình Dương trên thế giới. Loài này chỉ được tìm thấy trong các cộng đồng rạn san hô quanh Quần đảo Simalian, đến tận Java, Indonesia. Loài này là vùng nhiệt đới, dao động từ 15 độ đến 0 độ. Nó thường được tìm thấy ở độ sâu giữa 2 m- 30m. Chúng sống ở nhiệt độ nước từ 24 độ C đến 28 độ C.
Chú thích
sửa- ^ Larson, H. (2011). “Siganus vermiculatus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ
|edicón iucn=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ Bailly, N. (2015). Siganus magnificus (Burgess, 1977). In: Froese, R. and D. Pauly. Editors. (2015) FishBase. Truy cập through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=273917 Registro Mundial de Especies Marinas. Consultado el 1 de junio de 2015.
Tham khảo
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Siganus magnificus.
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Siganus magnificus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2008.