Shin Hyun-been

Nữ diễn viên Hàn Quốc
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kwak.

Shin Hyun-been (Tiếng Hàn신현빈; tên thật là Kwak Hyun-been, sinh ngày 10 tháng 4 năm 1986) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc công ty giải trí Yooborn Company. Cô xuất hiện lần đầu trong bộ phim He's on Duty, với vai diễn Jang-mi một công nhân Việt Nam đấu tranh với nạn phân biệt chủng tộc ở Hàn Quốc, qua vai diễn đầu tay này cô đã giành được giải Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất tại Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 47 danh giá. Ngoài ra cô còn được biết đến với các vai diễn trong phim Chiến binh Baek Dong-soo, Mistress, Lời thú tộiNhững bác sĩ tài hoa.[1][2]

Shin Hyun-been
Shin Hyun-been vào năm 2020
Thông tin nghệ sĩ
SinhKwak Hyun-been
10 tháng 4, 1986 (38 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Dân tộcHàn
Học vấnĐại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc (Chuyên ngành Lý luận Mỹ thuật)
Nghề nghiệp
Tổ chức2010 – nay
Công ty quản lýYooborn Company
Quê quánSeoul
Chiều cao168 cm (5 ft 6 in)
Giải thưởngNữ diễn viên mới xuất sắc nhất (Baeksang lần thứ 47)
Ngôi sao mới (Truyền hình SBS 2011)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
신현빈
Hanja
申鉉彬
Romaja quốc ngữSin Hyeon-bin
McCune–ReischauerSin Hyŏn-p'in
Hán-ViệtThân Huyễn Bân
Tên khai sinh
Hangul
곽현빈
Hanja
郭鉉彬
Romaja quốc ngữGwak Hyeon-bin
McCune–ReischauerKwak Hyŏn-p'in
Hán-ViệtQuách Huyễn Bân

Sự nghiệp

sửa

Shin Hyun-been có mong ước được trở thành diễn viên từ lúc còn là học sinh trung học, nhưng cô không đủ tự tin để thử sức. Sau khi học xong đại học, Shin Hyun-been quyết định tham gia nhiều buổi thử vai khác nhau, điều này đã giúp cô có được vai diễn trong cả bộ phim hài đen năm 2010 He's on Duty và phim hành động lịch sử Chiến binh Baek Dong-soo năm 2011 của đài SBS.[3][4]

Với He's on Duty, Shin Hyun-been đã giành giải Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất tại Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 47 danh giá nhờ vai diễn một công nhân Việt Nam đấu tranh với nạn phân biệt chủng tộc ở Hàn Quốc.[5][6] Shin Hyun-been được nhiều người công nhận hơn với vai diễn Yoo Ji-sun trong bộ phim truyền hình có tỷ xuất người xem vô cùng cao Chiến binh Baek Dong-soo.[7][8]

Bước đột phá tiếp theo của Shin Hyun-been là vào năm 2019. Cô được chọn vào vai nữ chính trong bộ phim đề tài tội phạm Lời thú tội của đài tvN,[9] tiếp theo là bộ phim kinh dị Chó săn tiền năm 2020, với vai diễn trong bộ phim, cô đã được đề cử tại Giải thưởng Điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 41.[10][11]

Sau vai diễn nổi bật là bác sĩ nội trú và thành viên của Khoa phẫu thuật tổng quát trong phim Những bác sĩ tài hoa,[12][13] Shin Hyun-been đã chấp nhận lời đề nghị đóng vai chính cho một số phim truyền hình, trong số đó có một bộ phim về trả thù giả tưởng Cậu út nhà tài phiệt năm 2022 của JTBC, cô đóng vai một công tố viên chống tham nhũng và bộ phim tâm lý tình cảm sẽ được phát sóng vào năm 2023 Tell Me That You Love Me, bản remake của loạt phim Nhật Bản năm 1995 Aishiteiru to Itte Kure.[14][15]

Danh sách phim

sửa

Phim điện ảnh

sửa
Năm Tựa đề Vai Ghi chú Ng.
2010 Anh ấy đang làm việc Jang-mi Vai chính [16]
2012 Thép cứng phong trào cứu quốc Phóng viên hiện trường Khách mời
2015 Những lựa chọn sai lầm Chae Ji-eun Vai phụ [17]
2017 Cộng sự bất đắc dĩ Hwa-ryung [18]
2018 Đêm 7 năm Moon Ha-young
Hoàng hôn trên thị trấn Mi-kyung [19]
Chiến dịch ngầm Lee Ji-soo Khách mời
2019 Tươi lên đi, Mr. Lee Hye-young Vai phụ
2020 Tủ quần áo bí ẩn Seung-hee
Chó săn tiền Mi-ran Vai chính

Phim truyền hình

sửa
Năm Tựa đề Kênh Vai Ghi chú Ng.
2011 Chiến binh Baek Dong-soo SBS Yoo Ji-sun Vai chính [20]
Gia đình Kim chi JTBC Yukie Khách mời [21]
2012 Family Portrait SBS Han Mi-hwa Vai chính [22]
2014 Tình người duyên ma Mnet Jang Eun-hye [23]
2016 Quý bà Antoine JTBC Claire Khách mời [24]
2017 Nữ hoàng trinh thám KBS2 Jung Ji-won Vai phụ [25]
Truy tìm sự thật tvN Chae Soo-min [26]
Dẫu mưa hay nắng JTBC Kiến trúc sư Khách mời (tập 16) [27]
2018 Những cô nhân tình OCN Kim Eun-soo Vai chính [28]
2019 Lời thú tội tvN Ha Yoo-ri [29]
2020 Những bác sĩ tài hoa Jang Gyeo-ul Vai phụ [30]
2021 Những bác sĩ tài hoa 2
Hình bóng của tôi JTBC Gu Hae-won Vai chính [31]
2022 Cậu út nhà tài phiệt Seo Min-young [32]
Lời nguyền pho tượng cổ TVING Lee Soo-jin [33]
TBA Say You Love Me Jung Mo-eun [15]

Video âm nhạc

sửa
Năm Bài hát Ca sĩ Thời lượng Ng.
2011 "I Shouldn't Have Gone" Kim Jin-pyo (feat. Jooyoung) 5:03 [34]
2013 "Walking Dead" Kim Jin-pyo (feat. Lyn) 4:13 [35]
2014 "Hate" Epitone Project 4:12 [36]
2017 "Paper Umbrella" Yesung 4:24 [37]
2021 "Don't Look Back" Sechs Kies 4:36 [38]

Nhạc kịch

sửa
Năm Tên Vai Ng.
2012 Turn Around and Leave (돌아서서 떠나라) Chae Hee-joo [39]

Giải thưởng và đề cử

sửa
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả Ng.
2010 Giải thưởng Điện ảnh Hàn Quốc lần thứ 8 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất He's on Duty Đề cử
Max Movie Awards lần thứ 7 Đề cử [40]
2011 Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 47 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất (Phim điện ảnh) Đoạt giải [41]
Giải thưởng phim truyền hình SBS Giải thưởng dành cho ngôi sao mới phim truyền hình Chiến binh Baek Dong-soo Đoạt giải [42]
2019 Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần thứ 12 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Lời thú tội Đề cử [43]
2021 Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 41 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Chó săn tiền Đề cử [44]
2022 APAN Star Awards lần thứ 8 Nữ diễn viên xuất sắc ở thể loại phim ngắn tập Những bác sĩ tài hoa 2 & Hình bóng của tôi Đề cử [45]
Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần thứ 13 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Hình bóng của tôi Đoạt giải [46]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Lee, Young-jin (ngày 5 tháng 10 năm 2010). “who are you: 신현빈”. Cine21 (bằng tiếng Hàn).
  2. ^ Lee, Yeon-jeong (ngày 11 tháng 8 năm 2011). 인터뷰: 신현빈 "지선이처럼 저도 성장통 앓았죠". Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn).
  3. ^ Lee, Yeon-jeong (11 tháng 8 năm 2011). 인터뷰: 신현빈 "지선이처럼 저도 성장통 앓았죠". Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn).
  4. ^ “[who are you] 캐릭터를 상상하다 - <공조> 신현빈”. Cine21 (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ Lee Myung-joo (27 tháng 8 năm 2010). “김정태-신현빈, '방가?방가!' 열연 힘입어 인기 '쑥쑥'. The Chosun Ilbo and Osen (bằng tiếng Hàn).
  6. ^ Kim Ji-hyun (26 tháng 5 năm 2011). '백상예술대상' 신현빈, 신인상 호명에 놀란 표정”. TV Daily (bằng tiếng Hàn).
  7. ^ Moon Wan-shik (25 tháng 7 năm 2011). '백동수' 신현빈, 문신 노출신 공개”. Star News (bằng tiếng Hàn).
  8. ^ Choi Hyeon-jeong (26 tháng 8 năm 2011). '백동수' 신현빈 "지창욱 개구쟁이, 대선배 유승호는 과자광". Dong-A Ilbo (bằng tiếng Hàn).
  9. ^ 신현빈 '자백' 출연확정, 이준호·유재명과 호흡·3월 첫방 [공식입장]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ Kim Yoo-jin (14 tháng 3 năm 2020). "나라는 사람이 안 보일 수 있도록"...신현빈, 연기를 대하는 마음 [엑's 인터뷰]”. X Sport News (bằng tiếng Hàn).
  11. ^ Moon Ji-yeon (8 tháng 2 năm 2021). “[청룡영화상 D-1] 코로나19 완전 방역→레드카펫→각본없는 수상 릴레이...시상식 100배 즐기기”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn).
  12. ^ Lee Young-sil (1 tháng 4 năm 2020). “[신:스타그램] 장겨울의 매력, 신현빈의 노력”. Sisa Week (bằng tiếng Hàn).
  13. ^ Kim Na-yeon (18 tháng 5 năm 2020). '슬기로운 의사생활' 신현빈의 장겨울, 캐릭터 변주의 정점 [ST이슈]”. Sports Today (bằng tiếng Hàn).
  14. ^ Moon Ji-yeon (2 tháng 8 năm 2021). “[공식] 신현빈, '재벌집 막내아들' 주인공 확정..송중기와 호흡” [[Official] Shin Hyun-bin, 'the youngest son of a conglomerate' confirmed the main character... Breathing with Song Joong-ki]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ a b Jang Da-hee (22 tháng 9 năm 2022). “신현빈, '사랑한다고 말해줘' 출연 확정...정우성과 호흡[공식]”. SpoTV News (bằng tiếng Hàn).
  16. ^ “Duty falters in satirizing social issues”. The Korea Times. ngày 14 tháng 10 năm 2010.
  17. ^ 'The Lost Choices' spotlights rape culture”. Kpop Herald. ngày 21 tháng 10 năm 2015.
  18. ^ “[who are you] 캐릭터를 상상하다 - <공조> 신현빈”. Cine21 (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 1 năm 2017.
  19. ^ “Shin Hyun-bin joins cast of "Byeonsan". Hancinema. ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  20. ^ 신현빈, 유승호-지창욱 주연 <무사 백동수> 여주인공 캐스팅. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 5 năm 2011.
  21. ^ 신현빈 '발효가족'서 입양간 일본인으로 투입 "또 외국인 役 신기해요". Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  22. ^ “Shin Hyun-bin selected for SBS Chuseok special”. Hancinema. ngày 27 tháng 9 năm 2012.
  23. ^ 신현빈, '미미' 은혜 役으로 특별 출연...최강창민과 '호흡'. Xports News (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  24. ^ '마담앙트완' 신현빈, 성준 옛 여자친구로 등장...'궁금증↑'. Segye (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 2 năm 2016.
  25. ^ '추리의 여왕' 신현빈 "너무 열린 결말? 따스한 엔딩 만족". Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  26. ^ '아르곤' 신현빈, 쿨내와 짠 내 오가는 美친 연기력. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  27. ^ "원진아 응원 위해" 신현빈, '그냥 사랑하는 사이' 특별출연. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  28. ^ [단독] 신현빈, '미스트리스' 출연 확정..한가인•이희준과 호흡. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  29. ^ 신현빈 '자백' 출연확정, 이준호•유재명과 호흡•3월 첫방 [공식입장]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ “슬기로운 의사생활 장겨울: 네이버 통합검색”. search.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020.
  31. ^ “[공식입장] 신현빈, '너를 닮은 사람' 확정...고현정과 호흡”. news1.kr (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  32. ^ Moon Ji-yeon (ngày 2 tháng 6 năm 2021). “[단독]신현빈, '재벌집 막내아들' 주인공 발탁...송중기 만난다”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  33. ^ Kim Seong-hyeon (ngày 9 tháng 8 năm 2021). “구교환·신현빈·곽동연, '부산행' 연상호 작가 신작 '괴이' 출연 확정(공식)” [Koo Gyo-hwa, Shin Hyun-bin và Kwak Dong-yeon xác nhận sẽ xuất hiện trong tác phẩm mới của biên kịch "Chuyến tàu sinh tử" Yeon Sang-ho là 'Ghost' (chính thức)]. YTN (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
  34. ^ [M/V] 가지말걸 그랬어(feat.주영) - 김진표(JP). YouTube. Super Sound Bugs!. 12 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  35. ^ [M/V] [JP7 ZOMBIE] 좀비 (Walking Dead) Feat .LYn - 김진표. YouTube. Super Sound Bugs!. 10 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  36. ^ [MV] 에피톤 프로젝트(Epitone Project) - 미움 (Hate, Vocal 손주희). YouTube. Pastel TV. 16 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  37. ^ YESUNG 예성 '봄날의 소나기 (Paper Umbrella)' MV. YouTube. SM Entertainment. 18 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  38. ^ 💛[MV] 뒤돌아보지 말아요 Don't Look Back Music Video | 젝스키스 Sechskies. YouTube. Channel Fifteen. 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  39. ^ "He's On Duty" Shin Hyun-bin becomes Jeon Do-yeon”. Hancinema. ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  40. ^ “[포토] "신인배우 신현빈입니다" ㅣ 제7회 맥스무비 최고의 영화상”. 맥스무비. Truy cập 28 tháng 1 năm 2024.
  41. ^ Hyun Bin, Lee Byung-hun win top prizes at Paeksang. 10Asia. ngày 27 tháng 5 năm 2011.
  42. ^ “Han Suk-kyu reclaims glory at SBS Drama Awards”. 10Asia. ngày 2 tháng 1 năm 2012.
  43. ^ '2019코리아드라마어워즈(KDA)' 연기대상 후보..김해숙•최수종•염정아•조정석 등”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 9 năm 2019.
  44. ^ An, Jin-young (ngày 8 tháng 12 năm 2020). “청룡영화상, 코로나19 확산에 연기 결정”. naver (bằng tiếng Hàn). munhwa. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  45. ^ Lee Seul-bi (31 tháng 8 năm 2022). “김혜수→이준호 '2022 APAN STAR AWARDS' 수상 후보 공개” [Kim Hye-soo → Lee Jun-ho's '2022 APAN STAR AWARDS' nominees revealed] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  46. ^ Lee, Da-won (8 tháng 10 năm 2022). “[2022 코리아드라마어워즈] 김범·신현빈, 최우수연기상 수상”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn).

Liên kết ngoài

sửa