Shakira (album)
Shakira là album phòng thu thứ 10 của ca sĩ, nhạc sĩ người Colombia Shakira. Album được phát hành vào ngày 21 tháng 3 năm 2014 bởi hãng RCA Records và Sony Music. Album đạt tới vị trí thứ 2 trong bảng xếp hạng Billboard 200 của Mỹ.
Shakira | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Shakira | ||||
Phát hành | 21 tháng 3 năm 2014 | |||
Thu âm | Tháng 8 năm 2011 – Tháng 11 năm 2014 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 41:45 | |||
Ngôn ngữ |
| |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Shakira | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Shakira | ||||
|
Danh sách ca khúc
sửaShakira — Phiên bản chuẩn (đĩa vật lý)[1] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Can't Remember To Forget You" (với Rihanna) |
|
| 3:26 |
2. | "Empire" |
| 4:03 | |
3. | "You Don't Care About Me" |
| 3:42 | |
4. | "Dare (La La La)" |
| 3:08 | |
5. | "Cut Me Deep" (featuring Magic!) |
|
| 3:15 |
6. | "23" |
|
| 4:00 |
7. | "The One Thing" |
|
| 3:12 |
8. | "Medicine" (với Blake Shelton) |
|
| 3:20 |
9. | "Spotlight" |
|
| 3:23 |
10. | "Broken Record" |
|
| 3:14 |
11. | "Nunca Me Acuerdo de Olvidarte" |
|
| 3:28 |
12. | "Loca por Ti" |
|
| 3:41 |
Tổng thời lượng: | 41:40 |
Shakira — Phiên bản chuẩn (tải kĩ thuật số)[2] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Producer(s) | Thời lượng |
1. | "Dare (La La La)" |
|
| 3:08 |
2. | "Can't Remember to Forget You" (với Rihanna) |
|
| 3:26 |
3. | "Empire" |
|
| 3:59 |
4. | "You Don't Care About Me" |
|
| 3:41 |
5. | "Cut Me Deep" (với Magic!) |
|
| 3:15 |
6. | "Spotlight" |
|
| 3:23 |
7. | "Broken Record" |
|
| 3:14 |
8. | "Medicine" (với Blake Shelton) |
|
| 3:18 |
9. | "23" |
|
| 3:59 |
10. | "The One Thing" |
|
| 3:12 |
11. | "Nunca Me Acuerdo de Olvidarte" |
|
| 3:26 |
12. | "Loca por Ti" |
|
| 3:41 |
Tổng thời lượng: | 41:40 |
Shakira — Bài hát thêm cho phiên bản cao cấp[3] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
13. | "La La La" |
|
| 3:06 |
14. | "Chasing Shadows" |
| Kurstin | 3:31 |
15. | "That Way" |
|
| 3:08 |
Tổng thời lượng: | 51:25 |
Shakira — Bài hát thêm cho phiên bản cao cấp (đĩa vật lý) phát hành trên toàn cầu[4][5][6][7] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "La La La (Brazil 2014)" (featuring Carlinhos Brown) | 3:19 |
14. | "Chasing Shadows" | 3:31 |
15. | "That Way" | 3:08 |
Tổng thời lượng: | 53:36 |
Shakira — Bài hát thêm cho phiên bản tiếng Nhật[8] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
16. | "Can't Remember To Forget You (Tokyo Ska Paradise Orchestra Club Mix)" (với Rihanna) | 3:34 |
Tổng thời lượng: | 54:59 |
Shakira — Phiên bản cao cấp phát hành tại Mĩ-Latinh và Tây Ban Nha[9] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Nunca Me Acuerdo de Olvidarte" | 3:26 |
2. | "Empire" | 3:59 |
3. | "You Don't Care About Me" | 3:41 |
4. | "La La La" | 3:06 |
5. | "Cut Me Deep" (với Magic!) | 3:15 |
6. | "23" | 3:59 |
7. | "The One Thing" | 3:12 |
8. | "Medicine" (với Blake Shelton) | 3:18 |
9. | "Loca por ti" | 3:41 |
10. | "Spotlight" | 3:23 |
11. | "Broken Record" | 3:14 |
12. | "Boig per Tu" | 3:44 |
13. | "La La La (Brasil 2014)" (với Carlinhos Brown) | 3:17 |
14. | "Chasing Shadows" | 3:31 |
15. | "Can't Remember to Forget You" (với Rihanna) | 3:26 |
Tổng thời lượng: | 52:12 |
Shakira — Phiên bản cao cấp (đĩa vật lý) phát hành tại châu Mỹ-Latinh và Tây Ban Nha[10] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Nunca Me Acuerdo de Olvidarte" | 3:26 |
2. | "Empire" | 3:59 |
3. | "You Don't Care About Me" | 3:41 |
4. | "La La La" | 3:06 |
5. | "23" | 3:59 |
6. | "The One Thing" | 3:12 |
7. | "Medicine" (với Blake Shelton) | 3:18 |
8. | "Loca por Ti" | 3:41 |
9. | "Spotlight" | 3:23 |
10. | "Broken Record" | 3:14 |
11. | "Boig per Tu" | 3:44 |
12. | "Can't Remember to Forget You" (với Rihanna) | 3:26 |
13. | "La La La (Brasil 2014)" (với Carlinhos Brown) | 3:17 |
14. | "Chasing Shadows" | 3:31 |
15. | "Cut Me Deep" (với Magic!) | 3:26 |
Tổng thời lượng: | 52:12 |
Xếp hạng
sửa
Xếp hạng tuầnsửa
|
Xếp hạng cuối nămsửa
|
Chứng nhận
sửaQuốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Argentina (CAPIF)[46] | Vàng | 20.000^ |
Pháp (SNEP)[47] | Vàng | 50.000* |
México (AMPROFON)[48] | Vàng | 30.000^ |
Ba Lan (ZPAV)[49] | Bạch kim | 20.000* |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[50] | Vàng | 20.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Lịch sử phát hành
sửaKhu vực | Ngày | Phiên bản | Định dạng | Nhãn | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Đức | 21 tháng 3 năm 2014 |
|
Sony Music | [51] | |
Vương quốc Anh | 24 tháng 3 năm 2014 | RCA Records | [52] | ||
Mexico | Sony Music | [53] | |||
Colombia | 25 tháng 3 năm 2014 | [54] | |||
Mỹ | RCA Records | [55] |
Tham khảo
sửa- ^ “Shakira.: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.co.uk.
- ^ “Shakira. by Shakira”. iTunes (AU). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Shakira. (Deluxe Version) by Shakira”. iTunes (AU). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Release "Shakira." by Shakira – MusicBrainz”.
- ^ “Shakira – Deluxe Edition”. Media Markt Online‐Shop. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Shakira. (deluxe Version)”. schlaile.de.
- ^ “Shakira Shakira CD”. musicshop.com.au.
- ^ “iTunes – ミュージック – Shakira「Shakira. (Deluxe Version)」”. Apple Inc.
- ^ “Shakira. (Deluxe Version) de Shakira”. iTunes (ES). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
- ^ “COMPRAR SHAKIRA”. Entertainment Store. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Ranking mensual” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Shakira – Shakira" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Album Argentina. CAPIF. Trên Fecha, chọn March 2013 để xem biểu đồ tương ứng. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2014[11].
- ^ "Australiancharts.com – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Austriancharts.at – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Brazil Albums: ngày 3 tháng 5 năm 2014”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Shakira Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201416 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Top Stranih [Top Foreign]" (bằng tiếng Croatia). Top Foreign Albums. Hrvatska diskografska udruga. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Danishcharts.dk – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Official IFPI Albums Sales Chart” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Dutchcharts.nl – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Shakira: Shakira." (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Lescharts.com – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2014. 13. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 13, 2014". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Artisti – Classifica settimanale WK 13 (dal 24-03-2014 al 30-03-2014)” (bằng tiếng Ý). FIMI. ngày 3 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Puesto #2 del #Top100MX del...” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Twitter. ngày 22 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Charts.nz – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Norwegiancharts.com – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Portuguesecharts.com – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Певица Imany снова заняла первую строчку чартов”. Lenta.ru. ngày 1 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2013.
- ^ "Spanishcharts.com – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Swedishcharts.com – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Swisscharts.com – Shakira – Shakira." (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Shakira | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
- ^ "Shakira Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ RAPPORTS ANNUELS 2014. ultratop.be
- ^ “FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Los Más Vendidos 2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas (AMPROFON). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Schweizer Jahreshitparade 2014”. Truy cập 9 tháng 10 năm 2015.
- ^ Top Billboard 200 albums. 2014 Year End. billboard.com
- ^ “Sony Music Argentina” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sony Music Argentina. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Chứng nhận album Pháp – Shakira – Shakira” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014. Nhập Shakira ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và Shakira ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
- ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2014 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Shakira – Shakira” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Shakira.: Amazon.de: Musik”. Amazon.de. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Shakira. (Deluxe Version) by Shakira”. iTunes (GB). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Pop Inglés SHAKIRA”. Mixup.com.mx. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015.
- ^ “COLOMBIA MADRUGA CON SHAKIRA EL PRÓXIMO MARTES 25 DE MARZO, CON EL LANZAMIENTO DEL NUEVO ÁLBUM” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sony Music Colombia. ngày 21 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Shakira – Shakira – With 3 Exclusive Bonus Tracks – Only at Target”. Target Corporation. ngày 25 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.