Sergei Makarov (cầu thủ bóng đá, sinh 1996)
Sergei Vasilyevich Makarov (tiếng Nga: Сергей Васильевич Макаров; sinh ngày 3 tháng 10 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho FC SKA-Khabarovsk ở vị trí tiền vệ phòng ngự hay tiền vệ trung tâm.
Cùng với Russia U21 năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sergei Vasilyevich Makarov | ||
Ngày sinh | 3 tháng 10, 1996 | ||
Nơi sinh | Nekrasovka, Khabarovsk Krai, Nga | ||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | SKA-Khabarovsk | ||
Số áo | 2 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Kolovrat Nekrasovka | |||
–2009 | SKA-Energiya Khabarovsk | ||
2009–2012 | Lokomotiv Moskva | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2016 | Lokomotiv Moskva | 0 | (0) |
2016 | → Minsk (mượn) | 30 | (2) |
2017 | Minsk | 13 | (0) |
2017–2018 | Anorthosis | 0 | (0) |
2018– | SKA-Khabarovsk | 3 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-15 Nga | 1 | (0) |
2011–2012 | U-16 Nga | 13 | (2) |
2012–2013 | U-17 Nga | 19 | (0) |
2014–2015 | U-19 Nga | 11 | (1) |
2014–2016 | U-21 Nga | 15 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 3 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2016 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaTrong suốt mùa giải 2016–2017 anh thi đấu cho Minsk.[1] Mùa hè năm 2017 anh chuyển đến câu lạc bộ Síp Anorthosis, nhưng chỉ thi đấu cho đội U-21, không ra sân trận nào cho đội chính. Vào ngày 14 tháng 1 năm 2018 anh ký bản hợp đồng 1 năm cùng với FC SKA-Khabarovsk.[2]
Quốc tế
sửaAnh giành chức vô địch Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2013 cùng với Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Nga, với việc anh cũng tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013. Anh cũng tham dự Giải bóng đá U-19 vô địch châu Âu 2015, khi Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Nga đoạt danh hiệu á quân.
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 4 tháng 3 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Lokomotiv Moskva | 2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2015–16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Minsk | 2016 | Giải bóng đá ngoại hạng Belarus | 30 | 2 | 4 | 0 | – | 34 | 2 | |
2017 | 13 | 0 | 2 | 0 | – | 15 | 0 | |||
Tổng cộng | 43 | 2 | 6 | 0 | 0 | 0 | 49 | 2 | ||
Anorthosis Famagusta | 2017–18 | Cypriot First Division | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
SKA-Khabarovsk | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 43 | 2 | 6 | 0 | 0 | 0 | 49 | 2 |
Tham khảo
sửa- ^ Sergei Makarov joins Minsk
- ^ СЕРГЕЙ МАКАРОВ ВОЗВРАЩАЕТСЯ В ХАБАРОВСК (bằng tiếng Nga). FC SKA-Khabarovsk. 14 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.