Scum (album của Napalm Death)
Scum là album phòng thu đầu tay của ban nhạc grindcore người Anh Napalm Death. Nó được phát hành ngày 1 tháng 7 năm 1987 qua Earache Records.
Scum | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Napalm Death | ||||
Phát hành | 1 tháng 7 năm 1987 | |||
Thu âm | Tháng 8 năm 1986 | –Tháng 5 năm 1987|||
Phòng thu | Rich Bitch Studios, Birmingham | |||
Thể loại | Grindcore | |||
Thời lượng | 33:04 | |||
Hãng đĩa | Earache | |||
Sản xuất | Napalm Death, Unseen Terror, Head of David, Dig | |||
Thứ tự album của Napalm Death | ||||
|
Mặt A được thu âm với số tiền 50 bảng tại phòng thu Rich Bitch (Birmingham, Anh) vào tháng 8 năm 1986. Ban nhạc ban đầu có ý định dùng nó để làm split cùng nhóm crossover thrash Atavistic. Sau nhiều sự thay đổi nhận sự, nửa còn lại của Scum được thu âm vào tháng 5 năm 1987. Hai mặt này được gộp lại và phát hành. Chỉ có tay trống Mick Harris góp mặt trên cả hai mặt của album.
"You Suffer" được Sách Kỷ lục Guinness liệt kê là bài hát ngắn nhất thế giới với chiều dài chỉ 1,316 giây[1][2].
Âm nhạc
sửaÂm nhạc của Scum kết hợp giọng gầm gừ (growl) với những đoạn guitar riff điển hình của hardcore punk, tiếng bass bị biến âm nặng, và tiếng trống rất nhanh xen kẽ với những đoạn trống chậm. Những đặc điểm trên được xem là đã đặt nền móng cho grindcore.[3] 28 track trong album có chiều dài tổng công chừng 33 phút và không có bất kì cấu trúc âm nhạc rõ ràng nào,[4] trừ Siege of Power có cấu trúc verse và chorus (điệp khúc) thông thường, đây cũng là ca khúc dài nhất album.[5] Với vài thính giả, phần giọng không được dùng để "hát" mà được sử dụng như một nhạc cụ khác.[6] Trong khi mặt A hoàn toàn dựa trên hardcore punk và anarcho-punk thì mặt B có sử dụng guitar down-tune điển hình trong metal.
Phần lời mang xu hướng cánh tả,[5] gồm nhiều chủ đề như tham nhũng và phân biệt chủng tộc,[7] môi trường ("Point of No Return"), chủ nghĩa tư bản và sự tham lam ("Success?") và các vấn đề xã hội khác.[8] "Multinational Corporations" và "Instinct of Survival" tập trung vào sự bóc lột con người của các tổ chức quốc tế:[5]
Advertise the product you make, |
Quảng cáo sản phẩm các người làm ra, |
Tiếp nhận
sửaĐánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | [9] |
The Metal Forge | 10/10[10] |
Metal Forces | 9.1/10[11] |
Pitchfork Media | 8.4/10[12] |
Năm 2005, độc giả của tạp chí Kerrang! chọn Scum làm album vĩ đại thứ 50 của nước Anh, và năm 2009 album được xếp ở vị trí số 5 trong danh sách "Essential European grindcore albums" của Terrorizer'.[13] Scum cũng xuất hiện trong quyển 1001 Albums You Must Hear Before You Die của Robert Dimery.
Danh sách track
sửaTất cả lời bài hát được viết bởi Nik Bullen and Justin Broadrick; tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Napalm Death.
Mặt A | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
1. | "Multinational Corporations" | Nicholas Bullen | 1:06 |
2. | "Instinct of Survival" | Justin Broadrick, Bullen | 2:26 |
3. | "The Kill" | Broadrick, Bullen | 0:23 |
4. | "Scum" | Broadrick, Bullen | 2:38 |
5. | "Caught... in a Dream" | Broadrick, Bullen, Ratledge | 1:47 |
6. | "Polluted Minds" | Broadrick | 0:58 |
7. | "Sacrificed" | Bullen | 1:06 |
8. | "Siege of Power" | Bullen | 3:59 |
9. | "Control" | Broadrick, Bullen | 1:23 |
10. | "Born on Your Knees" | Broadrick, Bullen | 1:48 |
11. | "Human Garbage" | Broadrick, Bullen | 1:32 |
12. | "You Suffer" | Broadrick, Bullen | 0:01 |
Tổng thời lượng: | 19:30 |
Tất cả lời bài hát được viết bởi Jim Whitely; tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Napalm Death.
Mặt B | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Life?" | 0:43 |
2. | "Prison Without Walls" | 0:38 |
3. | "Point of No Return" | 0:35 |
4. | "Negative Approach" | 0:32 |
5. | "Success?" | 1:09 |
6. | "Deceiver" | 0:29 |
7. | "C.S." | 1:14 |
8. | "Parasites" | 0:23 |
9. | "Pseudo Youth" | 0:42 |
10. | "Divine Death" | 1:21 |
11. | "As the Machine Rolls On" | 0:42 |
12. | "Common Enemy" | 0:16 |
13. | "Moral Crusade" | 1:32 |
14. | "Stigmatized" | 1:03 |
15. | "M.A.D." | 1:34 |
16. | "Dragnet" | 1:01 |
Tổng thời lượng: | 13:34 |
Thành phần hàm gia
sửaMặt A
sửa- Nik Napalm – giọng, bass
- Justin Broadrick – guitar, giọng ("Polluted Minds")[14]
- Mick Harris – trống
Mặt B
sửa- Lee Dorrian – giọng
- Jim Whitely – bass
- Bill Steer – guitar
- Mick Harris – trống, giọng
Thành phần sản xuất
sửa- Napalm Death – sản xuất
- Unseen Terror – sản xuất
- Head of David – sản xuất (mặt A)
- Dig – sản xuất (mặt B), layout
- Mick Ivory – kỹ thuật
- Jeff Walker – bìa đĩa
- Nick Royles – nhiếp ảnh
Bảng xếp hạng
sửaBảng xếp hạng (1987) | Vị trí cao nhất |
---|---|
UK Indie Chart[15] | 7 |
Tham khảo
sửa- ^ “From the Archives”. CMJ New Music Monthly: 48. tháng 7 năm 2007.
- ^ Albert Mudrian, Precious Metal: Decibel Presents the Stories Behind 25 Extreme Metal Masterpieces, Da Capo Press, 13 tháng 7 năm 2009, tr. 62.
- ^ Kory Grow: Slaves to the Grind. a.a.O., S. 56.
- ^ Michelle Phillipov: Death Metal and Music Criticism: Analysis at the Limits. Lexington Books, 2012, ISBN 978-0-73916-461-7, S. 83.
- ^ a b c Manish Agarwal: Napalm Death: Scum (1987). In: Robert Dimery (Hrsg.): 1001 Albums You Must Hear Before You Die. Octopus, 2011, ISBN 978-1-84403-714-8, S. 578.
- ^ Michelle Phillipov: Death Metal and Music Criticism: Analysis at the Limits. S. 81.
- ^ “Napalm Death – Where to Start With”. Kerrang (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ Michelle Phillipov: Death Metal and Music Criticism: Analysis at the Limits. S. 80
- ^ Raggett, Ned. Scum - Napalm Death trên AllMusic
- ^ Milburn, Simon (ngày 19 tháng 3 năm 2007). “Napalm Death - Scum”. The Metal Forge. Sumner, Queensland. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
- ^ Exley, Mike (1987). “Napalm Death: Scum”. Metal Forces. Stevenage: Rockzone Publications (24). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2014.
- ^ Stosuy, Brandon (ngày 6 tháng 9 năm 2007). “Napalm Death: Scum: 20th Anniversary Edition”. Pitchfork Media. Chicago. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.
- ^ Badin, Olivier (2009). “Essential Albums|Europe”. Terrorizer Magazine (180): 54.
- ^ Dicker, Holly (ngày 11 tháng 4 năm 2012). “Playing favourites: Justin Broadrick”. Resident Advisor. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.
- ^ Lazell, Barry (1997). Indie Hits 1980-1989. Cherry Red Books. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
- “The Story Behind Scum”. Metal Hammer (120). tháng 12 năm 2003.
Liên kết ngoài
sửa- Scum[liên kết hỏng] (Adobe Flash) tại Radio3Net (streamed copy where licensed)