Scombrops
(Đổi hướng từ Scombropidae)
Scombropidae là một họ cá nhỏ, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes.[4] Trong các phiên bản ngày 18-4-2013, 30-7-2014 và 07-7-2017 được Ricardo Betancur-R et al. xếp trong bộ Scombriformes (dù không kiểm tra);[5][6][7] nhưng nghiên cứu năm 2015 của Tsunashima et al. cho thấy nó cóquan hệ chị-em với Pempheriformes,[8] và Ghedotti et al. (2018) xếp nó trong bộ Acropomatiformes (= Pempheriformes).[9]
Scombrops | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Early Eocene to Present[1] | |
Scombrops oculatus | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Acropomatiformes |
Họ: | Scombropidae Gill, 1862[3] |
Chi: | Scombrops Temminck & Schlegel, 1845 [2] |
Loài điển hình | |
Scombrops cheilodipteroides Bleeker, 1853[2] |
Họ này chỉ có 1 chi với danh pháp Scombrops.
Các loài
sửaBa loài cá biển sau đây được công nhận:[10]
- Scombrops boops (Houttuyn, 1782): Loài điển hình. Từ Mozambique và Nam Phi (tới các tỉnh Cape ở đông nam Đại Tây Dương), tại tây bắc Thái Bình Dương từ vùng biển ven Nhật Bản, Hàn Quốc tới biển Hoa Đông - gồm Trung Quốc, Đài Loan.
- Scombrops gilberti (Jordan & Snyder, 1901): Từ miền nam đảo Hokkaido tới vịnh Suruga ở miền đông đảo Honshu.
- Scombrops oculatus (Poey, 1860): Vùng nước nhiệt đới miền tây Đại Tây Dương, như biển Caribe.
Các loài ở vùng biển Nhật Bản, Trung Quốc có tên gọi trong tiếng Nhật là ムツ (mutsu) và trong tiếng Trung là 青鯥 (thanh lục).
Chú thích
sửa- ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Scombrops”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2020.
- ^ Richard van der Laan; William N. Eschmeyer & Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes”. Zootaxa. 3882 (2): 001–230.
- ^ J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). Wiley. tr. 430–467. ISBN 978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.
- ^ Ricardo Betancur-R và ctv, 2013. The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine PLOS Currents Tree of Life. 18-4-2013. Ấn bản 1. doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
- ^ Betancur-R, R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre & G. Ortí., 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes. Based mostly on Molecular Data — Version 3 Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine
- ^ Betancur-R, Ricardo; Wiley, Edward O.; Arratia, Gloria; Acero, Arturo; Bailly, Nicolas; Miya, Masaki; Lecointre, Guillaume; Ortí, Guillermo (6 tháng 7 năm 2017). “Phylogenetic classification of bony fishes”. BMC Evolutionary Biology. 17 (1): 162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3. ISSN 1471-2148. PMC 5501477. PMID 28683774.
- ^ Tadasuke Tsunashima; Riko Yamada; Koko Abe; Shunsuke Noguchi (2015). “Phylogenetic position of scombropidae within teleostei: The complete mitochondrial genome of the gnomefish, Scombrops Gilberti”. Mitochondrial DNA. 27 (5): 1–3. doi:10.3109/19401736.2015.1063135.
- ^ Ghedotti M. J., Gruber J. N., Barton R. W., Davis M. P. & Smith W. L., 2018. Morphology and evolution of bioluminescent organs in the glowbellies (Percomorpha: Acropomatidae) with comments on the taxonomy and phylogeny of Acropomatiformes. Journal of Morphology doi:10.1002/jmor.20894
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Scombrops trên FishBase. Phiên bản tháng tháng 6 năm 2024.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Scombrops tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Scombrops tại Wikimedia Commons