Sauromatum
Sauromatum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy[1]
Sauromatum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Alismatales |
Họ (familia) | Araceae |
Tông (tribus) | Areae |
Chi (genus) | Sauromatum Schott |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Loài
sửaChi này gồm các loài sau:
- Sauromatum brevipes (Hook.f.) N.E.Br. - Tibet, Nepal, Bhutan, Assam
- Sauromatum brevipilosum (Hett. & Sizemore) Cusimano & Hett. - Sumatra
- Sauromatum diversifolium (Wall. ex Schott) Cusimano & Hett. - Đông Himalayas, Tibet, Sichuan, Yunnan, Nepal, Bhutan, Assam, Myanmar, Campuchia
- Sauromatum gaoligongense J.C.Wang & H.Li - Vân Nam
- Sauromatum giganteum (Engl.) Cusimano & Hett. - Anhui, Gansu, Hebei, Henan, Jilin, Liaoning, Shandong, Shanxi, Sichuan, Tibet
- Sauromatum hirsutum (S.Y.Hu) Cusimano & Hett. - Yunnan, Laos, Thailand, Vietnam
- Sauromatum horsfieldii Miq. - Guangxi, Guizhou, Sichuan, Yunnan, Laos, Myanmar, Thailand, Vietnam, Sumatra, Java, Bali
- Sauromatum tentaculatum (Hett.) Cusimano & Hett. - Thailand
- Sauromatum venosum (Dryand. ex Aiton) Kunth - tropical Africa from Ethiopia south to Mozambique and west to Cameroon; Yemen, Saudi Arabia; Indian Subcontinent; Myanmar; Tibet, Yunnan
Chú thích
sửa- ^ The Plant List (2010). “Pedatyphonium”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Sauromatum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sauromatum tại Wikispecies