Thành phố Sariwŏn (Sariwŏn-si, Hán ViệtSa Lý Viện thị), là thủ phủ của tỉnh Hwanghae-puk, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Dân số thành phố này là 310.100 người. Tại đây có bệnh viện nhi lớn và có tổ hợp nhà máy phân bón kali, viện nông nghiệp, đại học địa chất, đại học y khoa, đại học sư phạm.

Sariwŏn
사리원시
—  Đô thị  —
Chuyển tự Korean
 • Chosŏn'gŭl
 • Hancha
 • McCune-ReischauerSariwŏn-si
 • Romaja quốc ngữSariwon-si
Quang cảnh Sariwon
Bản đồ HwangHae Bắc hiển thị vị trí của Sariwon
Bản đồ HwangHae Bắc hiển thị vị trí của Sariwon
Sariwŏn trên bản đồ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Sariwŏn
Sariwŏn
Vị trí ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
TỉnhHwanghae Bắc
Dân số
 • Tổng cộng310,100
Múi giờUTC+9
Thành phố kết nghĩaLahore, Székesfehérvár

Phân cấp hành chính

sửa

Sariwŏn được phân cấp thành 31 tong (phường) và 9 ri (xã):

  • Ch'ŏlsan-dong
  • Kuch'ŏn 1-dong
  • Kuch'ŏn 2-dong
  • Kuch'ŏn 3-dong
  • Kuch'ŏn 4-dong
  • Kwangsŏng-dong
  • Kyŏng'am-dong
  • Man'gŭm-dong
  • Ŏsu-dong
  • Puk 1-dong
  • Puk 2-dong
  • Puk 3-dong
  • Puk 4-dong
  • Sangha-dong
  • Sangmae 1-dong
  • Sangmae 2-dong
  • San'ŏp-tong
  • Sinch'ang-dong
  • Sinhŭng 1-dong
  • Sinhŭng 2-dong
  • Sinyang-dong
  • Sŏngmun-dong
  • Sŏri-dong
  • Taesŏng-dong
  • Tong 1-dong
  • Tong 2-dong
  • Torim-dong
  • Ŭnbyŏl-dong
  • Unha 1-dong
  • Unha 2-dong
  • Wŏnju-dong
  • Chŏngbang-ri
  • Haesŏ-ri
  • Kuryong-ri
  • Migong-ri
  • Munhyŏl-li
  • Pungŭi-ri
  • Sŏnch'ŏng-ri
  • Sŏngsal-li
  • Taeryong-ri

Y tế

sửa

Sariwŏn có bệnh viện nhi duy nhất (do người Hungary thành lập vào những năm 1950) trong toàn khu vực; nó phục vụ 16 quận và 500.000 trẻ em và thanh thiếu niên hàng năm.

Công nghiệp

sửa

Sariwŏn có Tổ hợp phân bón Potassic/Potash Fertilizer Complex và một nhà máy sản xuất máy kéo.

Giáo dục

sửa

Các tổ chức giáo dục bao gồm Đại học Nông nghiệp, Đại học Địa chất, Đại học Y khoa, Đại học Giáo dục số 1 và 2 và Trường Cao đẳng Dược Koryŏ Sariwŏn.

Du lịch

sửa

"Phố văn hóa dân gian Sariwŏn" được xây dựng dưới thời Kim-Jong-il. Được xây dựng để hiển thị một bức tranh lý tưởng về Triều Tiên cổ đại, nó bao gồm các tòa nhà theo "phong cách lịch sử" và một bộ sưu tập pháo cổ xưa của Triều Tiên. Mặc dù nó được coi là một trò giải trí lãng mạn hóa không chính xác của một đường phố Triều Tiên cổ đại, nó thường được sử dụng làm điểm đến cho người nước ngoài trong các chuyến du lịch chính thức của chính phủ. Nhiều tòa nhà kiểu Triều Tiên cổ tồn tại trong thành phố.

Giao thông

sửa

Sariwŏn được phục vụ bởi tuyến đường sắt Sariwŏn Ch'ŏngnyŏn và một số ga khác của cả hai tuyến P'yŏngbuHwanghae Ch'ŏngnyŏn của Korean State Railway.

Khí hậu

sửa

Sariwŏn có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen: Dwa).

Dữ liệu khí hậu của Sariwŏn
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 0.3
(32.5)
2.2
(36.0)
8.0
(46.4)
15.9
(60.6)
21.8
(71.2)
26.0
(78.8)
28.1
(82.6)
28.1
(82.6)
24.2
(75.6)
18.4
(65.1)
9.9
(49.8)
2.0
(35.6)
15.4
(59.7)
Trung bình ngày °C (°F) −4.8
(23.4)
−3.0
(26.6)
3.0
(37.4)
10.2
(50.4)
16.1
(61.0)
20.8
(69.4)
24.2
(75.6)
23.9
(75.0)
19.2
(66.6)
12.5
(54.5)
4.8
(40.6)
−2.5
(27.5)
10.4
(50.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −9.8
(14.4)
−8.2
(17.2)
−2.0
(28.4)
4.5
(40.1)
10.4
(50.7)
15.6
(60.1)
20.3
(68.5)
19.8
(67.6)
14.2
(57.6)
6.6
(43.9)
−0.2
(31.6)
−7.0
(19.4)
5.3
(41.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 12
(0.5)
15
(0.6)
26
(1.0)
40
(1.6)
80
(3.1)
109
(4.3)
296
(11.7)
198
(7.8)
105
(4.1)
38
(1.5)
39
(1.5)
17
(0.7)
975
(38.4)
Nguồn: Climate-Data.org[1]

Thành phố kết nghĩa

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Climate: Sariwŏn”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “No committee to develop ties with Lahore's twins”. Daily Times of Pakistan. ngày 2 tháng 3 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
  3. ^ “Sister City Ties Established between DPRK and Mexico”. KCNA. ngày 21 tháng 4 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.

Đọc thêm

sửa
  • Dormels, Rainer. North Korea's Cities: Industrial facilities, internal structures and typification. Jimoondang, 2014. ISBN 978-89-6297-167-5

Liên kết ngoài

sửa