Sarh
Sarh (tiếng Ả Rập: ساره) là thủ phủ của vùng Moyen-Chari, miền nam Tchad.
Sarh ساره | |
---|---|
![]() | |
Vị trí ở Tchad | |
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Moyen-Chari |
Tỉnh | Barh Köh |
Phó tỉnh | Sarh |
Độ cao | 347 m (1,138 ft) |
Dân số (2012) | |
• Tổng cộng | 103.269 |
Địa lý
sửaSarh nằm trên sông Chari, cách thủ đô N'Djamena 560 km về phía đông nam. Nó được tên theo dân tộc Sara.[1]
Đây là thành phố lớn thứ ba ở Tchad, sau N'Djamena và Moundou.
Lịch sử
sửaSarh (ban đầu mang tên Fort Archambault) được thành lập bởi Châu Phi Xích đạo thuộc Pháp. Một khu sản xuất dệt được người Pháp xây dựng tại đây vào năm 1967.
Kinh tế
sửaĐây là một trung tâm sản xuất bông do có khí hậu nóng và ẩm theo mùa. Hoạt động đánh bắt cá trên sông Chari cũng được phát triển.
Giao thông
sửaThành phố có sân bay Sarh (Mã sân bay IATA: SRH).
Khí hậu
sửaSarh có khí hậu xavan (phân loại khí hậu Köppen Aw).
Dữ liệu khí hậu của Sarh | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 35.8 (96.4) |
38.0 (100.4) |
39.1 (102.4) |
38.5 (101.3) |
36.2 (97.2) |
33.2 (91.8) |
30.9 (87.6) |
30.6 (87.1) |
31.7 (89.1) |
33.6 (92.5) |
35.5 (95.9) |
35.4 (95.7) |
34.9 (94.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 16.5 (61.7) |
18.8 (65.8) |
22.6 (72.7) |
24.7 (76.5) |
24.1 (75.4) |
22.6 (72.7) |
21.6 (70.9) |
21.5 (70.7) |
21.5 (70.7) |
21.7 (71.1) |
18.8 (65.8) |
16.4 (61.5) |
20.9 (69.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 0.1 (0.00) |
1.6 (0.06) |
9.5 (0.37) |
37.4 (1.47) |
82.1 (3.23) |
135.9 (5.35) |
234.4 (9.23) |
243.7 (9.59) |
165.5 (6.52) |
55.8 (2.20) |
3.3 (0.13) |
0.0 (0.0) |
969.3 (38.16) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 0 | 1 | 2 | 5 | 9 | 12 | 15 | 18 | 16 | 7 | 1 | 0 | 86 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 33 | 29 | 37 | 50 | 61 | 72 | 79 | 82 | 80 | 73 | 57 | 42 | 58 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 266.6 | 243.6 | 244.9 | 237.0 | 241.8 | 207.0 | 173.6 | 176.7 | 186.0 | 232.5 | 261.0 | 266.6 | 2.737,3 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 8.6 | 8.7 | 7.9 | 7.9 | 7.8 | 6.9 | 5.6 | 5.7 | 6.2 | 7.5 | 8.7 | 8.6 | 7.5 |
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA[3] |
Đô thị kết nghĩa
sửaSarh kết nghĩa với:
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Britannica Online Encyclopedia
- ^ "World Weather Information Service–Sarh". World Meteorological Organization. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ "Sarh Climate Normals 1961–1990". National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ "National Commission for Decentralised cooperation". Délégation pour l'Action Extérieure des Collectivités Territoriales (Ministère des Affaires étrangères) (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2013.