Sakano Toyofumi

cầu thủ bóng đá người Nhật Bản

Toyofumi Sakano (阪野 豊史 Sakano Toyofumi?, sinh ngày 4 tháng 6 năm 1990 ở Misato, Saitama) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Montedio YamagataJ2 League.

Toyofumi Sakano
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Toyofumi Sakano
Ngày sinh 4 tháng 6, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Misato, Saitama, Nhật Bản
Chiều cao 1,81 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Montedio Yamagata
Số áo 11
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2008–2012 Đại học Meiji
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2016   Urawa Red Diamonds 9 (0)
2015     Tochigi SC (mượn) 41 (6)
2016      Ehime FC (mượn) 42 (12)
2017– Montedio Yamagata 42 (13)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018

Sự nghiệp

sửa

Urawa Red Diamonds

sửa

Sakano có màn ra mắt cho Urawa Red Diamonds ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á trước đội bóng tại Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc Guangzhou Evergrande ngày 26 tháng 2 năm 2013, anh vào sân từ phút thứ 59 thay cho Márcio Richardes trong trận đấu mà Red Diamonds thất bại 3–0.[1] Sakano sau đó ra mắt tại J. League Division 1 ngày 2 tháng 3 năm 2013 trước đương kim vô địch mùa giải 2012 Sanfrecce Hiroshima, anh vào sân từ phút thứ 73 thay cho Shinzo Koroki và Red Diamonds giành chiến thắng 2–1.[2]

Thống kê sự nghiệp

sửa

Câu lạc bộ

sửa

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[3][4][5]

Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Liên đoàn Cúp AFC Tổng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Urawa Red Diamonds 2013 9 0 0 0 2 1 4 0 15 1
2014 0 0 1 1 1 0 - 2 1
Tochigi SC 2015 41 6 - 1 0 - 42 6
Ehime FC 2016 42 12 - 2 1 - 44 13
Montedio Yamagata 2017 42 13 - 2 0 - 44 13
Tổng cộng sự nghiệp 134 31 1 1 8 2 4 0 147 34

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Evergrande 3-0 Red Diamonds (tháng 2 năm 2013)”. The Liên đoàn Bóng đá châu Á. Truy cập 17 tháng 3 năm 2013.
  2. ^ “SANFRECCE HIROSHIMA VS. URAWA REDS 1 - 2”. Soccerway. Truy cập 17 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 195 out of 289)
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 176 out of 289)
  5. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑 2014 (NSK MOOK)", 14 tháng 2 năm 2014, Nhật Bản, ISBN 978-4905411109 (p. 56 out of 290)

Liên kết ngoài

sửa