Sagittaria cuneata
Sagittaria cuneata là một loài thực vật có hoa trong họ Alismataceae. Loài này được E.Sheld. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1893.[2] Giống như vài loài Sagittaria khác, loài này có thể được gọi là wapato. Nó là loài bản địa phần lớn Bắc Mỹ, bao gồm phần lớn Canada (các tỉnh ngoại trừ Nunavut) cũng như tây và đông bắc Hoa Kỳ (New England, Ngũ Đại hồ, Đại Bình nguyên Bắc Mỹ, Rocky Mountain, Đại Bồn địa Hoa Kỳ và các bang Duyên hải Thái Bình Dương; bao gồm Alaska nhưng không mọc ở Hawaii).[3][4][5]
Sagittaria cuneata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocot |
Bộ (ordo) | Alismatales |
Họ (familia) | Alismataceae |
Chi (genus) | Sagittaria |
Loài (species) | S. cuneata |
Danh pháp hai phần | |
Sagittaria cuneata E.Sheld., 1893 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Sagittaria cuneata là loài cây thủy sinh, mọc ở nơi nước tù hoặc chảy chậm như ao, suối nhỏ. Nó có bề ngoài khá đa dạng, và phần ngập nước của các cây trông khác với những phần mọc bên trên bề mặt hoặc mặt nước hoặc mọc trên đất. Nói chung, nó là một loại thảo dược lâu năm phát có thân củ màu xanh biển nhẹ hoặc màu trắng.
Chú thích
sửa- ^ The Plant List Sagittaria cuneata
- ^ The Plant List (2010). “Sagittaria cuneata”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Flora of North America
- ^ Biota of North America Program, map, Sagittaria cuneata
- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Sagittaria cuneata tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sagittaria cuneata tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Sagittaria cuneata”. International Plant Names Index.