Chương trình truyền hình
sửa
Năm
Tên
Kênh
Ghi chú
Chú thích
2011
KOICA's Dream - Peru
MBC
Tập 2
[ 48]
2012
Human Documentary Love
[ 49]
2013
Violence-Free School – Now It's Your Turn to Speak
KBS
Phim tài liệu
[ 50]
Sunday Cinema
CGV
[ 51]
KOICA's Dream - Indonesia
MBC
[ 52] [ 38]
Góp mặt trong video âm nhạc
sửa
^ Park Bo-young chỉ xuất hiện trong 1 đoạn ngắn khi tình cờ gặp các thành viên Running Man
^ “데뷔 10년 만에 첫 키스신 찍었어요” . Top Class Chosun (bằng tiếng Hàn). Top Class. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016 .
^ “' 울학교 이티' 박보영, "아역 이미지 벗고 싶었는데 딱이였죠!" ” . The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 9 năm 2018.
^ “진구-박보영 주연 '초감각 커플', 11월 27일 극장 개봉” . The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 10 năm 2008.
^ Kang, Byeong-jin (ngày 6 tháng 3 năm 2009). “[박보영] 제 고민 좀 들어보실래요?” . Cine21 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2016 .
^ Choi, Soo-eun. “영화 '시선1318'의 배우들 "청소년의 인권 문제에 대한 영화예요" ” . Star Seoul (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2015 .
^ Ki Sun-min, Sung So-young (ngày 15 tháng 7 năm 2011). “With rise of 3-D, films with subtitles lose out to dubbing” . Korea JoongAng Daily . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Hong, Lucia (ngày 3 tháng 5 năm 2012). “Park Bo-young speaks about becoming new queen of horror” . 10Asia . Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012 .
^ “Song Joong-ki, Park Bo-young start filming new pic” . 10Asia . ngày 22 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021 .
^ Ho, Stewart (ngày 3 tháng 1 năm 2013). “Park Bo Young, Lee Su Geun Record for Snow Queen ” . Mwave . enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2013 .
^ Lee, Eun-ah (ngày 19 tháng 6 năm 2013). “Park Bo-young Cast in New Teen Film” . 10Asia . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2014 .
^ Ko, Seok-hee (ngày 16 tháng 6 năm 2015). “Park Bo-young goes back to teen years” . Korea JoongAng Daily . Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015 .
^ Baek, Byung-yeul (ngày 25 tháng 10 năm 2015). “Collective Invention , wry portrayal of Korean society” . The Korea Times . Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015 .
^ “PARK Bo-young to Play Journalist in New Comedy” . Korean Film Biz Zone . ngày 4 tháng 2 năm 2015.
^ “PARK Bo-young and KIM Young-kwang Commit to YOUR WEDDING” . Korean Film Biz Zone . ngày 6 tháng 10 năm 2017.
^ “이병헌X박서준X박보영, 재난 스릴러 '콘크리트 유토피아'로 호흡 [공식]” . Naver (bằng tiếng Hàn). MBN. ngày 4 tháng 8 năm 2020.
^ Lee, Ji-hyun (ngày 25 tháng 2 năm 2009). “' 꽃남' 이민호 데뷔작 EBS서 앙코르 방송” . No Cut News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016 .
^ “박보영, 한가인 아역 꼬리표 떼고 심청아로 다시 선다” . Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021 .
^ “이민호-문채원-박보영 '날았다! 고등어 3총사' ” . The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 1 năm 2009.
^ “' 왕과 나' 박보영 "된장녀 논란은 연기 부족 탓" ” . JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 9 năm 2009.
^ Han, Sang-hee (ngày 26 tháng 9 năm 2010). “Realism essential for local teen dramas” . The Korea Times . Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012 .
^ “' 왕과나' 오만석-박보영, 구혜선 위해 '최강칠우' 깜짝 카메오 출연” . Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 5 năm 2008.
^ “충무로 블루칩' 박보영, '스타의 연인' 카메오 출연” . Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 12 năm 2008.
^ Ko, Ji-seon (ngày 22 tháng 7 năm 2015). “Park Bo-young enjoys dual role in Oh My Ghostess ” . K-pop Herald . Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015 .
^ “[INTERVIEW] Park Bo-young feels 'growing up' with superhero character” . The Korea Times . ngày 19 tháng 4 năm 2017.
^ “Park Bo-young cast in upcoming tvN drama” . Korea JoongAng Daily . ngày 17 tháng 8 năm 2018.
^ “[공식]박보영, tvN '어비스' 출연 확정…2019년 상반기 첫방” . Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 8 năm 2018.
^ Jang Ah-reum (ngày 18 tháng 12 năm 2020). “[공식입장] 박보영·서인국·이수혁·강태오·신도현, '멸망이 들어왔다' 확정” . news1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020 .
^ Min, Ung-gi (ngày 15 tháng 5 năm 2007). “<청소년 드라마 스타로 뜬 청주 박보영>” . Naver (bằng tiếng Hàn). Yonhap News. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016 .
^ “박보영, '7일간의 기적' 출연…11세 소녀팬 앞에서 눈물 펑펑” . Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015 .
^ Kim, Hyeon-rok (ngày 26 tháng 9 năm 2011). “박보영·박정아, 여배우도 삽질에 '땀뻘뻘' ” . Nate (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016 .
^ Lee, Jin-ho (ngày 19 tháng 11 năm 2012). “Park Bo Young Cries While Volunteering at El Salvador” . Mwave . enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2015 .
^ Kim, Bo-hee (ngày 18 tháng 11 năm 2012). “박보영 송중기 차태현, 이상형 대결 '늑대소년' vs '과속스캔들'…승자는?” . Nate (bằng tiếng Hàn). W Star News. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016 .
^ Ho, Stewart (ngày 3 tháng 12 năm 2012). “Park Bo Young Cast For Her First MC Gig for MBC's 'Arirang Our Great Heritage' ” . Mwave . enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015 .
^ Kang, Hyo-jin (ngày 24 tháng 1 năm 2013). “박보영, 학교폭력 근절 다큐 속 내레이션&상황극 재연 '눈길' ” . TV Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015 .
^ Sunwoo, Carla (ngày 10 tháng 1 năm 2013). “Law of the Jungle cast to travel way down south” . Korea JoongAng Daily . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013 .
^ Choi, Jeong-ah (ngày 28 tháng 5 năm 2013). “박보영 화장 전후 화제…셀프 메이크업 노하우 공개 '궁금해' ” . Sports World (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016 .
^ Kim, Dong-Joo. “Park Bo Young participates in narration of 'KOICA's Dream' ” . StarN . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2015 .
^ a b Lee, Sun-min (ngày 25 tháng 10 năm 2013). “Actor narrates documentary” . Korea JoongAng Daily . Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015 .
^ Lee, So-dam (ngày 11 tháng 11 năm 2015). “' 섹션TV' 박보영 "국민여동생 나 아닌 김연아, 노출연기 자신없다" ” . Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016 .
^ Son, Hyo-jeong (ngày 21 tháng 11 năm 2015). “' 연중' 박보영 "한예슬, 화려한 외모 부럽다" 고백” . TV Report (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016 .
^ Won, Ho-jung (ngày 17 tháng 2 năm 2016). “Mnet launches new show to look for best children's song” . Kpop Herald . Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016 .
^ “Park Bo-young to appear on singing show” . Korea JoongAng Daily . ngày 19 tháng 1 năm 2016.
^ “' 컬투쇼' 박보영 스페셜 DJ 인증샷 "오늘도 출근하셨습니다" ” . TV Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019 .
^ “' 컬투쇼' 박보영, "월드컵 한국:스웨덴전 집에서 관전할 것" ” . Naver (bằng tiếng Hàn). SBS Fun E. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019 .
^ “[배우What수다][박보영][Actor&Chatter][PARK Bo-young]” . V Live . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2019 .
^ “" 언니 보고 싶어요"…박보영, '러브게임' 새싹 '뽀디' 소감 [★SHOT!]” . OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2019 .
^ “Actress Park Bo-young does first stint as radio DJ” . The Korea Times . ngày 26 tháng 9 năm 2019.
^ Jeon, Ah-ram (ngày 28 tháng 11 năm 2011). “박보영, '코이카의 꿈' 페루 아이들에 사랑 듬뿍 '천사 미소' ” . TV Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015 .
^ “Park Bo-Young, 'Human Documentary Love' narration "was pleased" ” . Innolife . ngày 29 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015 .
^ Kang, Hyo-jin (ngày 24 tháng 1 năm 2013). “박보영, 학교폭력 근절 다큐 속 내레이션&상황극 재연 '눈길' ” . TV Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015 .
^ Lee, Soo-ah (ngày 30 tháng 1 năm 2013). “박보영, '선데이 시네마' 내레이션 발탁…명작 메신저” . TV Report (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015 .
^ Kim, Dong-Joo. “Park Bo Young participates in narration of 'KOICA's Dream' ” . StarN . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2015 .
^ Kang, Hee-soo (ngày 6 tháng 6 năm 2007). “' 굿바이 새드니스', 비 태국 공연 때도 상영” . Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2016 .
^ Jeong, Won (ngày 22 tháng 12 năm 2012). “강민경, 박보영 이어 스피드 지원사격 '슬픈약속' 피처링+뮤비출연” . Newsen (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2016 .
^ Bae, Jeong-hee (ngày 10 tháng 1 năm 2013). “지창욱 박보영, '슬픈약속' 뮤비 위해 두통약 투혼 "백번 이상 촬영" ” . TV Daily (bằng tiếng Hàn). TV Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2016 .
^ Kim, Bo-hee. “스피드 'it's over' 두 번째 뮤직비디오 공개 "박보영 지창욱 열연!" ” . BNT News (bằng tiếng Hàn). BNT News. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2016 .
^ Park appeared on the show as a guest DJ on April 18–19, June 5–6 and 18, 2018.[ 43] [ 44]
^ Park appeared on the show as a special DJ on September 25–26, 2019.[ 46] [ 47]
^ The 30-minute music video in two parts for "Couldn't Help It" called Goodbye Sadness was released in June 2007 starring Jung Il-woo , Baek Sung-hyun , Ahn Gil-kang and Kim Hyun-sung, with a cameo appearance of Park Bo-young. Two shorter versions of the music video were later released.[ 53]
^ The music videos for "That's My Fault" and "It's Over" (Drama Ver.) were based on the May 18 Gwangju Democratization Movement that starred Park Bo-young, Ji Chang-wook , Ha Seok-jin và Son Na-eun of Apink .[ 54] [ 55] [ 56]