Sứ quân tử

loài thực vật
(Đổi hướng từ Sử quân tử)

Sử quân tử (tên Hán-Việt, từ tiếng Trung 使君子)[3] hay còn gọi dây giung[4], dây giun, quả nấc, cha ro, chúa sá nằng (danh pháp hai phần: Combretum indicum) là một loài thực vật có hoa trong họ Trâm bầu. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1762 dưới danh pháp Quisqualis indica.[2] Năm 1998 Robert Anthony DeFilipps chuyển nó sang chi Combretum.[1][5]

Sử quân tử
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Myrtales
Họ (familia)Combretaceae
Phân họ (subfamilia)Combretoideae
Tông (tribus)Combreteae
Phân tông (subtribus)Combretinae
Chi (genus)Combretum
Loài (species)C. indicum
Danh pháp hai phần
Combretum indicum
(L.) DeFilipps, 1998[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Kleinia quadricolor Crantz, 1766
  • Mekistus sinensis Lour. ex Gomes Mach., 1868
  • Quisqualis ebracteata P.Beauv., 1806
  • Quisqualis glabra Burm.f., 1768
  • Quisqualis grandiflora Miq., 1861
  • Quisqualis indica L., 1762[2]
  • Quisqualis indica var. oxypetala Kurz, 1877
  • Quisqualis indica var. villosa C.B.Clarke, 1878
  • Quisqualis longiflora C.Presl, 1851
  • Quisqualis loureiroi G.Don, 1832
  • Quisqualis madagascariensis Bojer, 1837 nom. inval.
  • Quisqualis obovata Schumach. & Thonn., 1827
  • Quisqualis pubescens Burm.f., 1768
  • Quisqualis sinensis Lindl., 1844
  • Quisqualis spinosa Blanco, 1845
  • Quisqualis villosa Roxb., 1832

Mô tả cây

sửa

Cây có cành mảnh, dạng dây leo. Lá đơn, nguyên, đối, hình bầu dục. Cành non và lá có lông mịn. Cụm hoa chùm mọc đầu cành, hoa màu trắng, hồng, đỏ. Quả 5 cạnh lôì theo chiều dọc. Hạt hình thoi, vỏ hạt màu nâu nhạt, mỏng, nhăn nheo dễ bóc. Hai lá mầm màu trắng ngà.

Phân bố sinh thái

sửa

Cây mọc hoang ở vùng cao, ráo, mát, thường trồng làm cảnh. Loài bản địa khu vực từ Nam Á (Ấn Độ) qua Trung Quốc, Đông Nam Á tới New GuineaAustralia. Du nhập vào Pakistan, châu Phi, Caribe, Hoa Kỳ và Venezuela.[6]

Sử dụng

sửa

Quả già đập lấy hạt phơi hay sấy khô. Thu hái vào tháng 9-11

Thành phần hóa học

sửa

Hạt chứa dầu béo, chất gôm, acid hữu cơ, muối kali sunfat.

Tác dụng, công dụng và cách dùng

sửa

Tẩy giun dạng thuốc sắc. Còn dùng ngậm chữa đau răng. Cần lưu ý nó có thể gây nấc hoặc nôn nao, không uống chung với nước trà.

Lưu ý

sửa

Quisqualis indica Blanco, 1837 là đồng nghĩa của Combretum malabaricum (Bedd.) Sujana, Ratheesh & Anil Kumar, 2012 phân bố hạn hẹp ở miền tây Ấn Độ.

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Robert Anthony DeFilipps, 1998. Useful plants of the Commonwealth of Dominica, West indies. Washington, D.C. : Dept. of Botany, National Museum of Natural History, Smithsonian Institution. 554 tr. Xem trang 277.
  2. ^ a b Carl Linnaeus, 1762. Quisqualis indica. Species Plantarum (ấn bản 2) 1: 556.
  3. ^ Quisqualis indica trong Chinese Plant Names. Tra cứu ngày 4-1-2023.
  4. ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Mục từ 4380. Quisqualis indica - Dây giung. Trang 111, quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ.
  5. ^ The Plant List (2010). Combretum indicum. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ Combretum indicum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 4-1-2023.

Liên kết ngoài

sửa