Sẻ thông mỏ ngắn
Sẻ thông mỏ ngắn, tên khoa học: Pyrrhula nipalensis, là một loài sẻ trong Họ Sẻ thông[2]. Chúng được Hodgson phân loại vào năm 1836.
Pyrrhula nipalensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Fringillidae |
Chi (genus) | Pyrrhula |
Loài (species) | P. nipalensis |
Danh pháp hai phần | |
Pyrrhula nipalensis Hodgson, 1836 |
Loài này được tìm thấy ở Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Myanmar, Nepal, Pakistan, Đài Loan và Việt Nam. Môi trường sống của chúng là rừng ôn đới và các rừng môi sinh cận nhiệt đới và nhiệt đới. Loài sẻ này dài 16,5 cm, đầu và ngực hơi xám. Chúng ăn hạt cây thông.
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ BirdLife International (2012). “Pyrrhula nipalensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Pyrrhula nipalensis tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Pyrrhula nipalensis tại Wikimedia Commons
- BirdLife International 2004. Pyrrhula nipalensis. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded on ngày 19 tháng 7 năm 2007.