Sékou Condé
Sékou Condé (sinh ngày 9 tháng 6 năm 1993) là một trung vệ bóng đá người Guinée thi đấu với tư cách cầu thủ tự do.
Cùng với Amkar Perm năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sékou Condé | ||
Ngày sinh | 9 tháng 6, 1993 | ||
Nơi sinh | Conakry, Guinée | ||
Chiều cao | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Châteauroux | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2014 | Dnipro Dnipropetrovsk | 0 | (0) |
2014 | Hakoah Amidar Ramat Gan | 2 | (0) |
2014–2015 | Hapoel Petah Tikva | 3 | (0) |
2015–2016 | Olimpik Donetsk | 13 | (0) |
2016–2018 | Amkar Perm | 36 | (0) |
2018–2020 | Châteauroux | 33 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Guinée | 16 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 7 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaSau khi Condé thi đấu cho các câu lạc bộ Ukraina và Israel, vào tháng 8 năm 2015 anh ký hợp đồng với FC Olimpik Donetsk và có màn ra mắt in the Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina trong trận đấu với FC Oleksandriya vào ngày 15 tháng 8 năm 2015.[1]
Sự nghiệp quốc tế
sửaVào tháng 9 năm 2015 Condé được triệu tập vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Guinée thi đấu với Algérie (9 tháng 10) và Maroc (12 tháng 10).[2]
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến 20 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Dnipro | 2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Hakoah Amidar Ramat Gan | 2014–15 | Liga Leumit | 2 | 0 | 0 | 0 | – | – | 2 | 0 | ||
Hapoel Petah Tikva | 2014–15 | Giải bóng đá ngoại hạng Israel | 3 | 0 | 0 | 0 | – | – | 3 | 0 | ||
Olimpik Donetsk | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina | 13 | 0 | 3 | 0 | – | – | 16 | 0 | ||
Amkar Perm | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 16 | 0 | 2 | 0 | – | – | 18 | 0 | ||
2017–18 | 20 | 0 | 2 | 0 | – | 1[a] | 0 | 23 | 0 | |||
Tổng cộng | 36 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 41 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 54 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 62 | 0 |
Bàn thắng quốc tế
sửa- Bàn thắng và kết quả của Guinée được để trước.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 14 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động 26 tháng 3, Bamako, Mali | Mali | 2–2 | 2–2 | Vòng loại CAN 2021 |
Ghi chú
sửa- ^ One appearance in relegation play-offs
Tham khảo
sửa- ^ Liga Pari-Match. Matchday 5. Match N 33. 15.08.2015.. Official UPL Site. ngày 2 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ “Игрок "Олимпика" вызван в сборную Гвинеи” (bằng tiếng Nga). Official FC Olimpik Site. 30 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập 2 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Sékou Condé”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
Liên kết ngoài
sửa- Sékou Condé tại Soccerway
- Bản mẫu:FFU
- Sékou Condé tại National-Football-Teams.com