Sân vận động Quốc gia, Lagos
Sân vận động Quốc gia Lagos (tiếng Anh: Lagos National Stadium) là một sân vận động đa năng ở Surulere, Lagos, Nigeria. Khu liên hợp bao gồm một bể bơi Olympic và một nhà thi đấu đa năng được sử dụng cho các trận đấu bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn, đấu vật và quyền Anh. Sân được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá cho đến năm 2004, cũng như các trận đấu bóng bầu dục và điền kinh. Sân vận động này đã tổ chức một số giải đấu quốc tế bao gồm Cúp bóng đá châu Phi 1980, Cúp bóng đá châu Phi 2000 cũng như các trận đấu vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới. Nơi đây cũng là địa điểm chính của Đại hội Thể thao châu Phi 1973.
Tên đầy đủ | Sân vận động Quốc gia |
---|---|
Tên cũ | Sân vận động Surulere |
Vị trí | Surulere, Lagos, Nigeria |
Tọa độ | 6°29′49″B 3°21′53″Đ / 6,49694°B 3,36472°Đ |
Chủ sở hữu | Chính phủ Nigeria |
Sức chứa | 55.000 (1972) 45.000 (1999) |
Kỷ lục khán giả | 85.000 |
Mặt sân | Cỏ |
Công trình xây dựng | |
Được xây dựng | 1961 |
Khánh thành | 1961 |
Sửa chữa lại | 1972 |
Mở rộng | 1972 |
Kiến trúc sư | Isaac Fola-Alade |
Các trận đấu bóng đá lớn
sửaNgày | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng |
---|---|---|---|---|
8 tháng 3 năm 1980 | Nigeria | 3–1 | Tanzania | Bảng A |
Ai Cập | 2–1 | Bờ Biển Ngà | ||
12 tháng 3 năm 1980 | Ai Cập | 2–1 | Tanzania | |
Nigeria | 0–0 | Bờ Biển Ngà | ||
15 tháng 3 năm 1980 | Bờ Biển Ngà | 1–1 | Tanzania | |
Nigeria | 1–0 | Ai Cập | ||
19 tháng 3 năm 1980 | Nigeria | 1–0 | Maroc | Bán kết |
21 tháng 3 năm 1980 | Maroc | 2–0 | Ai Cập | Tranh hạng ba |
22 tháng 3 năm 1980 | Nigeria | 3–0 | Algérie | Chung kết |
Ngày | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Khán giả | Vòng |
---|---|---|---|---|---|
2 tháng 4 năm 1999 | Nigeria | 1–1 | Costa Rica | 37.500 | Bảng A |
4 tháng 4 năm 1999 | Đức | 4–0 | Paraguay | 2.500 | |
7 tháng 4 năm 1999 | Nigeria | 2–0 | Đức | 20.000 | |
Costa Rica | 1–3 | Paraguay | 18.000 | ||
10 tháng 4 năm 1999 | Nigeria | 1–2 | Paraguay | 25.000 | |
Costa Rica | 2–1 | Đức | 22.000 | ||
14 tháng 4 năm 1999 | Paraguay | 2–2 (s.h.p.) (9–10 p) | Uruguay | 1.500 | Vòng 16 đội |
18 tháng 4 năm 1999 | Uruguay | 2–1 | Brasil | 10.000 | Tứ kết |
21 tháng 4 năm 1999 | Uruguay | 1–2 | Nhật Bản | 8.000 | Bán kết |
24 tháng 4 năm 1999 | Mali | 1–0 | Uruguay | 35.000 | Play-off tranh hạng ba |
Tây Ban Nha | 4–0 | Nhật Bản | 38.000 | Chung kết |
Ngày | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Khán giả | Vòng |
---|---|---|---|---|---|
23 tháng 1 năm 2000 | Nigeria | 4–2 | Tunisia | 80.000 | Bảng D |
25 tháng 1 năm 2000 | Maroc | 1–0 | Cộng hòa Congo | 8.000 | |
28 tháng 1 năm 2000 | Nigeria | 0–0 | Cộng hòa Congo | 60.000 | |
29 tháng 1 năm 2000 | Tunisia | 0–0 | Maroc | 5.000 | |
1 tháng 2 năm 2000 | Zambia | 2–2 | Sénégal | 2.000 | Bảng C |
3 tháng 2 năm 2000 | Nigeria | 2–0 | Maroc | 60.000 | Bảng D |
7 tháng 2 năm 2000 | Nigeria | 2–1 (s.h.p.) | Sénégal | Tứ kết | |
10 tháng 2 năm 2000 | Nigeria | 2–0 | Nam Phi | Bán kết | |
13 tháng 2 năm 2000 | Nigeria | 2–2 (s.h.p.) (3–4 p) | Cameroon | Chung kết |