Rupicola rupicola
Rupicola rupicola là một loài chim trong họ Cotingidae.[2] Nó dài khoảng 30 xentimét (12 in) và nặng khoảng 200 đến 220 gam (7,1 đến 7,8 oz).[3] Chúng được tìm thấy ở rừng mưa nhiệt đới. Bộ lông của con trống có màu cam sáng và có một cái mào hình bán nguyệt nổi bật. Con mái màu hơi nâu, và nói chung màu tối hơn con trống. Nó một trong hai loài của chi Rupicola, loài còn lại là Rupicola peruvianus. Rupicola rupicola sống dọc vùng rừng ở đông bắc Nam Mỹ. Chế độ ăn của nó chủ yếu gồm trái cây, nhưng đôi khi cũng có rắn nhỏ và thằn lằn.
Rupicola rupicola | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Cotingidae |
Chi (genus) | Rupicola |
Loài (species) | R. rupicola |
Danh pháp hai phần | |
Rupicola rupicola (Linnaeus, 1766) |
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2012). “Rupicola rupicola”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Richter, Whitney, Kirwan (2011). "Rupicola rupicola: Identification". Neotropical Birds Online. Cornell Lab of Ornithology.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Rupicola rupicola tại Wikispecies