Rubritrochus declivis, ốc gibbula dốc là một loài ốc biển, một động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Trochidae.[2]

Rubritrochus declivis
Vỏ của Rubritrochus declivis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Phân lớp (subclass)Vetigastropoda
Bộ (ordo)Trochida
Liên họ (superfamilia)Trochoidea
Họ (familia)Trochidae
Chi (genus)Rubritrochus
Loài (species)R. declivis
Danh pháp hai phần
Rubritrochus declivis
(Forsskål in Niebuhr, 1775)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Forskalia declivis (Forskål, 1775)
  • Gibbula declivis (Forskål, 1775)
  • Monodonta aegyptiaca Lamarck, 1822
  • Trochus aegyptius Gmelin, 1791
  • Trochus declivis Philippi,
  • Turbo aegyptius Gmelin, 1791
  • Turbo declivis Forskål, 1775 (sự kết hợp ban đầu)

Mô tả

sửa

Vỏ phát triển đến chiều dài 24 mm. Vỏ hình nón chắc chắn. Nó có màu trắng, và dát mỏng với màu tía hoặc hơi vàng. Sáu vòng xoắn là lưỡng cực ở ngoại vi, tất cả đều nằm trên hình xoắn ốc. Bề mặt trên bức xạ mạnh. Các nếp gấp kết thúc ở ngoại vi trong các gai ngắn. Vùng ngoại vi được bao quanh bởi một con kênh có dải phân cách ở giữa. Gốc vỏ lồi, mang 4 hoặc 5 lirae đồng tâm chắc chắn. Khẩu độ làm tròn mượt mà bên trong. Cột sống hình sin, hình cung và có vết lõm ở gốc. Rốn sâu vừa phải.

Loài này được tách biệt với tất cả các loài khác trong chi này bởi các chóp hình vảy, bề mặt trên có rãnh cứng và rãnh sâu bao quanh vùng ngoại vi.[3]

Phân bố

sửa

Loài này sinh sống ở Biển ĐỏVịnh Aqaba.

Hình ảnh

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên WoRMS
  2. ^ Rubritrochus declivis (Forskål, 1775). World Register of Marine Species, truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ Tryon (1889), Manual of Conchology XI, Academy of Natural Sciences, Philadelphia

Tham khảo

sửa
  • Vine, P. (1986). Red Sea Invertebrates. Immel Publishing, London. 224 pp

Liên kết ngoài

sửa

  Tư liệu liên quan tới Rubritrochus declivis tại Wikimedia Commons