RuPaul's Drag Race (mùa 16)
Mùa thứ mười sáu của RuPaul's Drag Race bắt đầu phát sóng vào ngày 5 tháng 1 năm 2024 trên kênh MTV. Người chiến thắng của mùa này là Nymphia Wind, thí sinh Đông Á đầu tiên thắng cuộc thi, về nhì là Sapphira Cristál.
RuPaul's Drag Race | |
---|---|
Mùa 16 | |
Tập tin:RuPauls-Drag-Race-S16.png | |
Dẫn chương trình | RuPaul |
Giám khảo | |
Số thí sinh | 14 |
Người chiến thắng | Nymphia Wind |
Người về nhì | Sapphira Cristál |
Miss Congeniality | |
Chương trình liên quan | RuPaul's Drag Race: Untucked! |
Số tập | 16 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | MTV |
Thời gian phát sóng | 5 tháng 1 năm 2024 19 tháng 4 năm 2024 | –
Sản xuất
sửaTháng 8 năm 2023, chương trình và sê-ri phụ RuPaul's Drag Race: Untucked chính thức được công bố, tiếp tục phát sóng trên MTV. RuPaul's Drag Race All Stars mùa thứ chín cũng được Paramount+ sản xuất tiếp.[1] Tháng 11, một đoạn teaser trong đó có RuPaul đã ra mắt để quảng cáo cho mùa thi mới.[2]
Danh sách thí sinh
sửaTên | Tuổi | Thành phố | Thứ hạng |
---|---|---|---|
Nymphia Wind | 27 | Thành phố New York | Chiến thắng |
Sapphira Cristál | 34 | Philadelphia, Pennsylvania | Về nhì |
Plane Jane | 25 | Boston, Massachusetts | 3 |
Q | 26 | Kansas City, Missouri | 4 |
Morphine Love Dion | 26 | Miami, Florida | 5 |
Dawn | 25 | Thành phố New York | 6 |
Mhi'ya Iman Le'Paige | 34 | Miami, Florida | 7 |
Plasma | 24 | Thành phố New York | 8 |
Xunami Muse | 34 | Thành phố New York | 9 |
Megami | 33 | Thành phố New York | 10 |
Geneva Karr | 30 | Brownsville, Texas | 11 |
Amanda Tori Meating | 26 | Los Angeles, California | 12 |
Mirage | 29 | Las Vegas, Nevada | 13 |
Hershii LiqCour-Jeté | 32 | Los Angeles, California | 14 |
Thứ tự loại
sửaGhi chú:
Nymphia Wind chiến thắng
Sapphira Cristál về nhì
Sapphira Cristál và Xunami Muse đồng đoạt giải Hoa hậu Thân thiện (Miss C) do dàn thí sinh bầu cử
Morphine Love Dion đoạt danh hiệu Queen of She Done Already Done Had Herses (SDADHH) sau khi thắng lip sync LaLaPaRuza Smackdown
WIN: thắng thử thách
TOP2: lọt top 2 người thể hiện tốt nhất trong thử thách, nhưng để thua màn lip sync
SAFE: an toàn
IMM: sử dụng cứu sinh để tránh bị loại
BTM: rơi vào nhóm nguy hiểm
ELIM: bị loại
LOSS: tham gia LaLaPaRuza Smackdown nhưng để thua
Guest: làm khách mời
Bảng
sửaThí sinh | Tập | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1[3] | 2[4] | 3[5] | 4[6] | 5[7] | 6[8] | 7[9] | 8[10] | 9[11] | 10[12] | 11[13] | 12[14] | 13[15] | 14[16] | 15 | 16 | ||
Nymphia Wind | SAFE | WIN | SAFE | WIN | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | IMM | SAFE | SAFE | SAFE | WIN | Guest | Winner | ||
Sapphira Cristál | WIN | SAFE | SAFE | SAFE | IMM | SAFE | SAFE | SAFE | WIN | WIN | WIN | BTM | SAFE | Guest | R-up | Miss C | |
Plane Jane | WIN | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | WIN | SAFE | SAFE | SAFE | WIN | WIN | BTM | Guest | ELIM | ||
Q | TOP2 | SAFE | SAFE | BTM | WIN | SAFE | SAFE | WIN | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | ELIM | LOSS | Guest | ||
Morphine Love Dion | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | BTM | SAFE | TOP2 | BTM | BTM | ELIM | SDADHH | Guest | |||
Dawn | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | ELIM | LOSS | Guest | ||||
Mhi'ya Iman Le'Paige | SAFE | SAFE | SAFE | WIN | BTM | BTM | SAFE | BTM | SAFE | ELIM | LOSS | Guest | |||||
Plasma | SAFE | SAFE | WIN | SAFE | SAFE | WIN | SAFE | ELIM | LOSS | Guest | |||||||
Xunami Muse | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | SAFE | ELIM | LOSS | Miss C | ||||||||
Megami | SAFE | SAFE | SAFE | WIN | SAFE | ELIM | TOP2 | Guest | |||||||||
Geneva Karr | TOP2 | BTM | BTM | WIN | ELIM | LOSS | Guest | ||||||||||
Amanda Tori Meating | SAFE | SAFE | SAFE | ELIM | LOSS | Guest | |||||||||||
Mirage | SAFE | SAFE | ELIM | LOSS | Guest | ||||||||||||
Hershii LiqCour-Jeté | SAFE | ELIM | LOSS | Guest |
Tham khảo
sửa- ^ Franklin, McKinley (21 tháng 8 năm 2023). “'RuPaul's Drag Race' Season 16, 'All Stars' Season 9 Greenlit at MTV and Paramount+”. Variety (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
- ^ “RuPaul's Drag Race Season 16 Is Coming Soon”. MTV (bằng tiếng Anh). 17 tháng 11 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Rate-A-Queen”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 1. 5 tháng 1 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “Queen Choice Awards”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 2. 12 tháng 1 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “The Mother of All Balls”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 3. 19 tháng 1 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “RDR Live!”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 4. 26 tháng 1 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “Girl Groups”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 5. 2 tháng 2 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “Welcome to the DollHouse”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 6. 9 tháng 2 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “The Sound of Rusic”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 7. 16 tháng 2 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “Snatch Game”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 8. 23 tháng 2 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “See You Next Wednesday”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 9. 1 tháng 3 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “Werq the World”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 10. 8 tháng 3 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “Corporate Queens”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 11. 15 tháng 3 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “Bathroom Hunties”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 13. 22 tháng 3 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “Drag Race Vegas Live! Makeovers”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 13. 29 tháng 3 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.
- ^ “Booked and Blessed”. RuPaul's Drag Race. Mùa 16. Tập 14. 5 tháng 4 năm 2024. MTV / WOW Presents Plus.