Rockstar North
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Rockstar North Limited (trước đây là DMA Design Limited) là một công ty phát triển trò chơi điện tử Anh và một studio của Rockstar Games có trụ sở tại Edinburgh[2]. Công ty được thành lập với tên gọi DMA Design tại Dundee vào năm 1984 bởi David Jones, người sau đó tuyển dụng ba người bạn cùng lớp của mình là Mike Dailly, Russell Kay và Steve Hammond. Trong những năm đầu, DMA Design được hỗ trợ bởi hãng phát hành của mình là Psygnosis, và chủ yếu tập trung phát triển các trò chơi dành cho Amiga, Atari ST và Commodore 64. Trong giai đoạn này, công ty đã sản xuất một số tựa game bắn súng thành công như Menace và Blood Money, nhưng từ năm 1991 đã chuyển sang sản xuất các trò chơi platform sau sự thành công đột phá của Lemmings. Sau khi sản xuất Unirally cho Nintendo, DMA Design được kỳ vọng là sẽ trở thành một nhà phát triển bên thứ hai chính của hãng này, nhưng mối quan hệ hợp tác giữa hai bên đã chấm dứt khi Nintendo không hài lòng với Body Harvest.
Trụ sở của Rockstar North tại Barclay House ở Edinburgh | |
Tên cũ |
|
---|---|
Loại hình | Công ty con |
Ngành nghề | Trò chơi điện tử |
Thành lập | 1987Dundee, Scotland | tại
Người sáng lập | David Jones |
Trụ sở chính | Edinburgh, Scotland |
Thành viên chủ chốt | Andrew Semple (giám đốc studio) |
Sản phẩm |
|
Số nhân viên | 650[1] (2018) |
Công ty mẹ |
|
Website | rockstarnorth |
Năm 1997, DMA phát hành Grand Theft Auto, một tựa game thành công rực rỡ khi đã khởi đầu một dòng trò chơi thành công. Sau đó công ty được Gremlin Interactive mua lại. Sau khi Grand Theft Auto 2 được phát hành, Gremlin tiếp tục được mua lại bởi Infogrames và các tài sản của DMA Design được bán cho Take-Two Interactive. Năm 2001, sau khi Grand Theft Auto III được phát hành, DMA Design cuối cùng được đổi tên thành Rockstar North và trở thành một phần của thương hiệu Rockstar Games. Sau biến động này, công ty bắt đầu phát triển các tựa game mới, trong đó có Manhunt, hỗ trợ sản xuất các trò chơi khác của Rockstar như Red Dead Redemption và Max Payne 3, cũng như tiếp tục dòng trò chơi Grand Theft Auto với Grand Theft Auto IV (2008) và Grand Theft Auto V (2013). Cả hai tựa game đều được đánh giá là nằm trong số những trò chơi điện tử xuất sắc nhất mọi thời đại, và Grand Theft Auto V đã trở thành trò chơi bán chạy thứ hai từ trước tới nay. Studio được điều hành bởi Leslie Benzies từ khi được Take-Two mua lại cho đến khi anh từ chức vào năm 2016.
Trò chơi đã phát triển
sửaVới tên gọi DMA Design
sửaÔ trống cho biết trò chơi không được nhà sản xuất phát hành trên bất cứ nền tảng nào | |
Ô chứa tên máy chơi game cho biết trò chơi được nhà sản xuất phát hành trên nền tảng đó |
Tên | Thông tin phát hành | Nền tảng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Microsoft | Nintendo | Sega | Sony | Other | ||
Menace |
|
MS-DOS | Amiga Atari ST Commodore 64 | |||
Ballistix[a] | MS-DOS | Commodore 64 | ||||
Blood Money |
|
MS-DOS | Amiga Atari ST Commodore 64 | |||
Shadow of the Beast[b] |
|
Commodore 64 TurboGrafx-16 | ||||
Lemmings |
|
MS-DOS | NES | Master System Sega Genesis Game Gear |
3DO Amiga Amiga CD32 Amstrad CPC Atari Lynx Atari ST CD-i CDTV Commodore 64 FM Towns Classic Mac OS TurboGrafx-16 ZX Spectrum | |
Oh No! More Lemmings |
|
MS-DOS | Archimedes Amiga Atari ST Mac OS SAM Coupé | |||
Walker |
|
Amiga | ||||
Hired Guns | MS-DOS | Amiga | ||||
Christmas Lemmings 1993[c] |
|
MS-DOS OS/2 |
Amiga | |||
Lemmings 2: The Tribes |
|
MS-DOS | Game Boy SNES |
Sega Genesis | Amiga Atari ST FM Towns Archimedes | |
All New World of Lemmings[d] |
|
MS-DOS | Amiga | |||
Christmas Lemmings 1994[e] |
|
MS-DOS OS/2 |
Amiga, Mac OS | |||
Unirally[f] | SNES | |||||
Grand Theft Auto |
|
MS-DOS Windows |
GBC | PlayStation | ||
Body Harvest |
|
Nintendo 64 | ||||
Space Station Silicon Valley |
|
GBC Nintendo 64 |
PlayStation[g] | |||
Tanktics |
|
MS-DOS Windows |
||||
Wild Metal Country |
|
Windows | Dreamcast[h] | |||
Grand Theft Auto 2 |
|
Windows | GBC | Dreamcast | PlayStation | |
Grand Theft Auto III |
|
Microsoft Windows Xbox[i] |
PlayStation 2 | iOS Android |
Với tên gọi Rockstar North
sửaÔ trống cho biết trò chơi không được nhà sản xuất phát hành trên bất cứ nền tảng nào | |
Ô chứa tên máy chơi game cho biết trò chơi được nhà sản xuất phát hành trên nền tảng đó |
Tên | Thông tin phát hành | Nền tảng | |||
---|---|---|---|---|---|
Microsoft | Nintendo | Sony | Other | ||
Grand Theft Auto: Vice City |
|
Microsoft Windows Xbox[i] |
PlayStation 2 | iOS Android | |
Manhunt |
|
Microsoft Windows Xbox |
PlayStation 2 | ||
Grand Theft Auto: San Andreas |
|
Microsoft Windows Xbox Windows Phone |
PlayStation 2 | iOS Android | |
Grand Theft Auto: Liberty City Stories |
|
PlayStation Portable PlayStation 2 |
iOS Android | ||
Grand Theft Auto: Vice City Stories |
|
PlayStation Portable PlayStation 2 |
|||
Grand Theft Auto IV |
|
Xbox 360 Microsoft Windows[j] |
PlayStation 3 | ||
Grand Theft Auto IV: The Lost and Damned |
|
Xbox 360 Microsoft Windows[j] |
PlayStation 3 | ||
Grand Theft Auto: Chinatown Wars |
|
Nintendo DS | PlayStation Portable | iOS Android | |
Grand Theft Auto: The Ballad of Gay Tony |
|
Xbox 360 Microsoft Windows[j] |
PlayStation 3 | ||
Grand Theft Auto V |
|
Xbox 360 Xbox One Microsoft Windows Xbox Series X |
PlayStation 3 PlayStation 4 PlayStation 5 |
||
Grand Theft Auto Online |
|
Xbox 360 Xbox One Microsoft Windows Xbox Series X |
PlayStation 3 PlayStation 4 PlayStation 5 |
||
Agent |
|
PlayStation 3 |
Hỗ trợ phát triển
sửaÔ trống cho biết trò chơi không được nhà sản xuất phát hành trên bất cứ nền tảng nào | |
Ô chứa tên máy chơi game cho biết trò chơi được nhà sản xuất phát hành trên nền tảng đó |
Tên | Thông tin phát hành | Nền tảng | |||
---|---|---|---|---|---|
Microsoft | Nintendo | Sony | Other | ||
Red Dead Redemption[k] |
|
Xbox 360 | PlayStation 3 | ||
Undead Nightmare[k] |
|
Xbox 360 | PlayStation 3 | ||
L.A. Noire[l] |
|
Xbox 360 Xbox One Microsoft Windows |
Nintendo Switch | PlayStation 3 PlayStation 4 |
|
Max Payne 3[m] |
|
Xbox 360 Microsoft Windows |
PlayStation 3 | ||
Red Dead Redemption 2[m] |
|
Xbox One Microsoft Windows |
PlayStation 4 | Stadia | |
Red Dead Online[m] |
|
Xbox One Microsoft Windows |
PlayStation 4 | Stadia |
Ghi chú
sửa- ^ Ballistix ban đầu được Reflections Interactive phát triển dành cho Amiga và Atari ST.[4]
- ^ Shadow of the Beast ban đầu được Reflections Interactive phát triển dành cho Amiga.[6]
- ^ Có tên gọi Holiday Lemmings 1993 tại Bắc Mỹ.[9]
- ^ Có tên gọi The Lemmings Chronicles tại Bắc Mỹ.[11]
- ^ Có tên gọi Holidays Lemmings 1994 tại Bắc Mỹ.[9]
- ^ Có tên gọi Uniracers tại Bắc Mỹ.[4]
- ^ Space Station Silicon Valley được đổi tên thành Evo's Space Adventures trên PlayStation.[13]
- ^ Wild Metal Country được phát hành với tên gọi Wild Metal trên Dreamcast.[14]
- ^ a b Được port sang Xbox bởi Rockstar Vienna.
- ^ a b c Được port sang Microsoft Windows bởi Rockstar Toronto.
- ^ a b Chủ yếu được phát triển bởi Rockstar San Diego.
- ^ Chủ yếu được phát triển bởi Team Bondi.
- ^ a b c Phối hợp sản xuất cùng với các studio của Rockstar.
Chú thích
sửa- ^ White, Sam (ngày 24 tháng 10 năm 2018). “Red Dead Redemption 2: The inside story of the most lifelike video game ever”. GQ. Condé Nast. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Edinburgh”. Wikipedia.
- ^ Dailly, Mike (2004). “The History of DMA – Chapter 1, part 5”. javalemmings.com. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b c d e f g h i j k l “History Of DMA Design”. NowGamer. Imagine Publishing. ngày 28 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ Dailly, Mike (2005). “The History of DMA – Chapter 3, part 2”. javalemmings.com. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ Langshaw, Mark (ngày 25 tháng 8 năm 2012). “Retro Corner: 'Shadow of the Beast'”. Digital Spy. Hearst Magazines UK. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ Dailly, Mike (2005). “The History of DMA – Chapter 3, part 5”. javalemmings.com. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ Barton, Matt (ngày 23 tháng 2 năm 2007). “The History of Computer Role-Playing Games Part 2: The Golden Age (1985–1993)”. Gamasutra. United Business Media. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ a b c d “The 12 Days of Last Christmas”. Eurogamer. Gamer Network. ngày 21 tháng 12 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Lemmings 2: The Tribes for PC”. GameRankings. CBS Interactive. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ Wallis, Alistair (ngày 21 tháng 12 năm 2006). “Playing Catch Up: GTA/Lemmings' Dave Jones”. Gamasutra. United Business Media. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ Fox, Matt (ngày 30 tháng 11 năm 2012). The Video Games Guide: 1,000+ Arcade, Console and Computer Games, 1962–2012 . McFarland & Company. tr. 169. ISBN 978-0786472574.
- ^ “Test du jeu Evos Space Adventures sur PS1”. Jeuxvideo.com (bằng tiếng Pháp). ngày 7 tháng 7 năm 2000. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ Stahl, Ben (ngày 2 tháng 2 năm 2000). “Wild Metal Review”. GameSpot. CBS Interactive. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ a b “Sam Houser's CV – in his own words”. MCV. NewBay Media. ngày 11 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “CVG: Jackass” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Dailly: History 1.2” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Dailly: History 1.3” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Dailly: History 1.4” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Dailly: History 2.1” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Dailly: History 2.4” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Dailly: History 3.1” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Dailly: History 3.6” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Dailly: History 4.1” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Daily Record: Games visionary” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Destructoid: Agent” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Develop: Inside Rockstar North 2” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Develop: IP profile” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “DMA: 1st Column” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Engadget: GTA docs” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Eurogamer: almost cancelled” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Eurogamer: Walker” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “GameSpot: Acquires” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “GameSpot: Agent” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “GIBiz: 926000” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “GIBiz: Benzies” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “GIBiz: leave Take-Two” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “HeraldScotland: Jones” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “HeraldScotland: new headquarters” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “IGN: Agent” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “IGN: History of the PlayStation” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “IGN: How” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “IGN: Jones” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “IGN: Rockstar North” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “IGN: Rockstar Studios” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Jacked: The Outlaw Story” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Kotaku: Benzies” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Kotaku: GTA IV Overtakes” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “MCV: Deals” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Polygon: lawsuit explained” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Startups: Zoo Digital” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “NGen28” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Stuart 2015” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “McLaughlin-Jan2019” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Tax Relief 1” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
<ref>
có tên “Tax relief 2” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.