Roassit
Rosasit là một khoáng vật cacbonat, có thể dùng làm quặng trích chiết một lượng nhỏ kẽm và đồng. Về mặt hóa học, nó là một hydroxide cacbonat kẽm đồng với tỉ lệ đồng:kẽm là 3:2, có mặt trong đới oxy hóa của quặng đồng-kẽm. đu7o75c phát hiện năm 1908 trong mỏ Rosas ở Sardinia, Ý, và được đặt theo tên địa danh này.
Rosasit | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật cacbonat |
Công thức hóa học | (Cu,Zn)2(CO3)(OH)2 |
Phân loại Strunz | 05.BA.10 |
Hệ tinh thể | một nghiêng |
Nhóm không gian | lăng trụ một nghiêng ký hiệu H–M 2/m nhóm không gian P21/a |
Ô đơn vị | a = 12.873(3) Å, b = 9.354(3) Å, c = 3.156(2) Å; β = 110.36(3)°; Z = 4 |
Nhận dạng | |
Màu | lam, lục lam, lục |
Dạng thường tinh thể | Acicular crystals as radiating fibrous clusters; botryoidal; mammillary; encrustations |
Song tinh | trên {100} |
Cát khai | hoàn toàn theo {100} và {010} |
Vết vỡ | mảnh vụn, sợi |
Độ bền | giòn |
Độ cứng Mohs | 4 |
Ánh | tơ, thủy tinh đến mờ |
Màu vết vạch | Lam nhạt hoặc lục |
Tỷ trọng riêng | 4-4.2 |
Thuộc tính quang | Biaxial (-) |
Chiết suất | nα = 1.672 - 1.688 nβ = 1.796 - 1.830 nγ = 1.811 - 1.831 |
Khúc xạ kép | δ = 0.139 - 0.143 |
Đa sắc | Strong: X = pale emerald green or colourless; Y = dark emerald green or pale blue; Z = dark emerald green or pale blue |
Góc 2V | đo: 33° |
Độ hòa tan | sủi bọ trong axit clohydrit loãng, lạnh |
Tham chiếu | [1][2][3] |
Các biến thể chính | |
Nickeloan rosasite | Dark green |