Riedelia maxima
Riedelia maxima là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913.[1][2]
Riedelia maxima | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Riedelieae |
Chi (genus) | Riedelia |
Loài (species) | R. maxima |
Danh pháp hai phần | |
Riedelia maxima Valeton, 1913 |
Phân bố
sửaLoài này được tìm thấy ở Sabang, sông Noordrivier / Noord fluss (sông Lorentz) ở tây nam đảo New Guinea, thuộc địa phận tỉnh Papua, Indonesia.[1] cũng như tại Papua New Guinea.[3][4] Mẫu vật điển hình: B. Branderhorst 354 thu thập gần Alkmaar, L.S.A.M. von Römer 422 tại Alkmaar, G.M. Versteeg 1334 gần Sabang và G.M. Versteeg 1518 tại Alkmaar.[1][4]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Riedelia maxima tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Riedelia maxima tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Riedelia maxima”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ a b c Valeton T., 1913. Zingiberaceae: Riedelia maxima. Nova Guinea 8: 962.
- ^ The Plant List (2010). “Riedelia maxima”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Riedelia maxima trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 2-2-2021.
- ^ a b Mark Newman, Amélie Lhuillier & Axel Dalberg Poulsen, 2004. Checklist of the Zingiberaceae of Malesia. Trang 141 trong Blumea: Supplement 16, Nationaal Herbarium Nederland, Universiteit Leiden branch, 166 trang. ISSN 0006-5196, ISBN 9071236560.