Riedelia angustifolia
Riedelia angustifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913.[1][2]
Riedelia angustifolia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Riedelieae |
Chi (genus) | Riedelia |
Loài (species) | R. angustifolia |
Danh pháp hai phần | |
Riedelia angustifolia Valeton, 1913 |
Phân bố
sửaLoài này được tìm thấy ở ven sông Giriwo ở phía bắc đảo New Guinea, thuộc địa phận Indonesia.[1][3] Mẫu vật điển hình: Jankowski 185 thu thập tháng 7 năm 1912.[1][4] Lịch trình thám hiểm của Janowski R. Fr. trong tháng 7 năm 1912 là:[5] sông Siriwo, sông Giriwo đều thuộc tỉnh Papua nên loài này có trong tỉnh Papua.
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Riedelia angustifolia tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Riedelia angustifolia tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Riedelia angustifolia”. International Plant Names Index.
- ^ a b c Valeton T., 1913. Zingiberaceae: Riedelia angustifolia. Nova Guinea 8: 967.
- ^ The Plant List (2010). “Riedelia angustifolia”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Riedelia angustifolia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 31-1-2021.
- ^ Mark Newman, Amélie Lhuillier & Axel Dalberg Poulsen, 2004. Checklist of the Zingiberaceae of Malesia. Trang 135 trong Blumea: Supplement 16, Nationaal Herbarium Nederland, Universiteit Leiden branch, 166 trang. ISSN 0006-5196, ISBN 9071236560.
- ^ Janowski trong Nationaal Herbarium Nederland.